Chuyên ngành Hóa kỹ thuật
(Theo chương trình đào tạo của ĐH Quốc gia Hà Nội)
Tên chuyên ngành: HÓA KỸ THUẬT (Chemical engineering)
Tên ngành: Hóa học (Chemistry)
Bậc đào tạo: Thạc sĩ
Tên văn bằng: Thạc sĩ Hóa học (Master in Chemistry)
Đối tượng được đăng kí dự thi:
a. Điều kiện về văn bằng:
- Cử nhân ngành Hóa học hoặc ngành phù hợp;
- Cử nhân ngành gần với ngành Hóa học đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức tương đương với kiến thức ngành Hóa học.
b. Thâm niên công tác:
- Cử nhân tốt nghiệp từ loại khá trở lên, ngành tốt nghiệp đúng hoặc phù hợp với ngành đăng kí dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- Những trường hợp còn lại phải có ít nhất hai năm (24 tháng) kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi kể từ khi tốt nghiệp đại học (kể từ ngày hiệu trưởng kí quyết định công nhận tốt nghiệp) đến ngày đăng kí dự thi.
Mục tiêu đào tạo
* Về kiến thức:
Mở rộng, nâng cao và cập nhật các kiến thức cơ sở đã được giảng dạy ở bậc đại học, tăng cường kiến thức liên ngành và trang bị theo hướng chuyên sâu kiến thức chuyên ngành Hóa học cần thiết đảm bảo cho học viên nắm vững lý thuyết, có khả năng làm chủ chương trình giảng dạy môn Hóa học, nghiên cứu khoa học cũng như các công tác khác.
* Về kỹ năng:
Bồi dưỡng kĩ năng giảng dạy đại học và nghiên cứu khoa học. Sau khi tốt nghiệp, học viên có khả năng phân tích, phát hiện, lựa chọn những vấn đề lý thuyết và thực tiễn thuộc chuyên ngành Hóa kĩ thuật để bổ sung vào nhận thức của cá nhân và ứng dụng vào giảng dạy, nghiên cứu khoa học và công tác.
* Về năng lực:
Sau khi tốt nghiệp, học viên có khả năng giảng dạy môn học Hóa kĩ thuật ở bậc đại học với chất lượng tốt, có năng lực tư duy độc lập, sáng tạo.
* Về nghiên cứu:
Các hướng nghiên cứu liên quan đến chuyên ngành của Hóa kĩ thuật hiện đại.
Danh mục các môn học và số tín chỉ
TT
|
Tên môn học (ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
|
Số tín chỉ
|
I
|
Khối kiến thức chung
|
11
|
1
|
Triết học
|
4
|
2
|
Ngoại ngữ chung
|
4
|
3
|
Ngoại ngữ chuyên ngành
|
3
|
II
|
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
|
31
|
|
II.1. Các môn học bắt buộc
|
23
|
4
|
Các PPVL trong hoá (Physical methods in chemistry)
|
3
|
5
|
Thực tập các PPVL trong hoá
(Practics in Physical methods in chemistry)
|
2
|
6
|
PP Toán -Tin trong hoá (Informatics in chemistry)
|
3
|
7
|
Thực tập PP Toán -Tin trong hoá (Informatics in chemistry)
|
2
|
8
|
PP tính hoá lượng tử trong hoá (Quantum chemistry)
|
3
|
9
|
Kỹ thuật tiến hành phản ứng hoá học nâng cao
(Advanced chemical reaction engineering)
|
2
|
10
|
Tách chất kỹ thuật nâng cao (Advanced separation techniques)
|
2
|
11
|
Mô hình hoá các quá trình công nghệ
(Modelization of chemical processes)
|
2
|
12
|
Công nghệ các quá trình (Process technology)
|
2
|
13
|
Truyền nhiệt và chuyển khối nâng cao
(Advanced transport phenomena)
|
2
|
|
II.2. Các môn học lựa chọn
|
8/10
|
14
|
Công nghệ hoá sinh (Biochemical technology)
|
2
|
15
|
Sản phẩm công nghiệp hoá hữu cơ II
(Industrial products of organic chemistry)
|
2
|
16
|
Hoá học thực phẩm (Food chemistry)
|
2
|
17
|
Vi sinh vật công nghiệp (Industrial microorganism)
|
2
|
18
|
Công nghệ sau thu hoạch (Post harvest technology)
|
2
|
III
|
Luận văn
|
15
|
|
Tổng
|
57
|
Tóm tắt nội dung các môn học:
Các môn học bắt buộc
* Các PPVL trong hoá
Nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản cho học viên về các phương pháp phân tích hiện đại ứng dụng để nghiên cứu cấu trúc các hợp chất hoá học, phân tích thành phần định tính và định lượng, nghiên cứu cơ chế phản ứng. Với nội dung sau:
Cơ sở lý thuyết, nguyên lý cấu tạo thiết bị, kỹ thuật thực nghiệm và ứng dụng trong hoá học của các phương pháp sau:
+ Phương pháp phổ hồng ngoại và Raman
+ Phương pháp phổ tử ngoại và khả kiến
+ Phương pháp phổ huỳnh quang và lân quang
+ Phương pháp cộng hưởng từ nhân proton và cacbon 13 (1H và 13C)
+ Phương pháp phổ cộng hưởng spin electron
+ Phương pháp phổ khối lượng.
+ Sự đối xứng của các phân tử. Bảng đặc biểu
+ Phổ hấp thụ electron của các hợp chất vô cơ
+ Phân tích cấu trúc tinh thể
+ Phương pháp đánh giá.
* Thực tập các PPVL trong hoá
Thực tập các phương pháp vật lí hiện đại trong hóa học giúp cho học viên có thể tiếp cận, thực hiện, vận hành, nghiên cứu trên các thiết bị khoa học hiện đại. Đáp ứng nhu cầu về đổi mới đào tạo và nghiên cứu khoa học, phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu trong luận án, tiếp cận trình độ khoa học tiên tiến để có thể tiếp tục học ở trình độ cao hơn hoặc tham gia giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực hóa học.
+Những nội dung thực tập
- Phổ hồng ngoại
- Phổ UV – VIS
- Phổ Raman
- Sắc kí khí, sắc kí lỏng, sắc kí lỏng hiệu năng cao.
- Phương pháp nhiễu xạ tia X
- Phương pháp phân tích nhiệt
- Phương pháp phổ khối
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
* PP Toán -Tin trong hoá
Cung cấp cho học viên ngành hoá các thuật toán giải lặp các PT một ẩn và hệ phương trình phi tuyến, những phương pháp trong đại số tuyến tính, phương pháp tính gần đúng tích phân, đạo hàm. Với nội dung:
- Phương pháp giải lặp
- Phương pháp tính đại số tuyến tính
- Phương pháp tính gần đúng
- Phương pháp giải gần đúng phương trình vi phân
- Thực hành
- Phương pháp đánh giá
- Phân tích nhóm dữ liệu
- Phân tích thành phần chính
- Kế hoạch hoá thực nghiệm
- Tối ưu hoá thực nghiệm
- Phương pháp đánh giá
* Thực tập PP Toán -Tin trong hoá
Có 2 nội dung chính
1. Thực hành các kĩ năng lập trình với chương trình mã nguồn mở theo ngôn ngữ PASCAL đơn giản, một số bài toán điển hình ứng dụng tin học trong hóa học bao gồm: Các bài toán hồi qui đa biến tuyến tính, phi tuyến, bình phương tối thiểu riêng phần, phân tích cấu tử chính, thuật giải di truyền mạng nơron.
2. Thực hành các kĩ năng cơ bản về xử lí số liệu thực nghiệm và kế hoạch hóa thực nghiệm trên các phần mềm thông dụng: STATGRAPHIC, CLEMENTINE, MATLAB.
* PP tính hoá lượng tử trong hoá
Giúp cho học viên nắm được những kiến thức của hoá học lượng tử hiện đại. Nội dung:
- Hình thức luận cơ học lượng tử.
- Nguyên tử.
- Tính đối xứng của phân tử - lý thuyết nhóm
- Thuyết MO và ứng dụng lý thuyết nhóm trong hoá lượng tử.
- Giới thiệu một số phương pháp tính lý thuyết và bán thực nghiệm.
- Phương pháp đánh giá.
* Kỹ thuật tiến hành phản ứng hoá học nâng cao
Môn học giới thiệu phương pháp tính toán trong các thiết bị phản ứng dùng cho việc tiến hành các phản ứng đơn giản và phức hợp cũng như phương pháp tính toán trong các phản ứng dị thể. Nội dung các chương I và II đề cập đến hệ thống các thiết bị phản ứng phức hợp mà trong đó các thiết bị phản ứng lý tưởng (ống dòng và khuấy lí tưởng liên tục) được ghép nối tiếp hoặc song song. Cũng như phương pháp tính toán trong thiết bị phản ứng sử dụng nguyên liệu được quay vòng. Các chương này cũng trình bày phương pháp tính toán khi tiến hành các phản ứng phức hợp (nối tiếp, song song và phức hợp) trong các hệ thống thiết bị phản ứng. Tính toán trong các hệ thống phản ứng dị thể được trình bày ở các chương III, IV, V và VI; các chương này giới thiệu các mô hình tính toán cho các kiểu phản ứng dị thể chủ yếu như: các phản ứng lỏng (khí) – rắn các phản ứng lỏng (khí) – lỏng (khí) và các phản ứng có sử dụng xúc tác rắn.
* Tách chất kỹ thuật nâng cao
Môn học giới thiệu sâu hơn về các định luật chuyển khối, ứng dụng trong các quá trình tách chất như hấp phụ, hấp thụ, chưng cất, chiết, tách bằng màng. Trong chương trình này học viên cao học được trang bị kỹ năng tính toán và thiết kế một số quá trình.
* Mô hình hoá các quá trình công nghệ
- Phần thứ nhất trình bày cách tiếp cận hệ thống và nghiên cứu khai triển công nghệ hóa học. Phần này mô tả các quy luật chủ yếu trong quá trình công nghệ hóa học; các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình công nghẻ hóa học.
- Phần thứ hai trình bày về mô hình hóa các quá trình công nghệ. Phần này tập trung mô tả quá trình công nghệ hóa học bằng mô hình toán; nghiên cứu công nghệ hóa học và hóa học bằng thống kê; tối ưu hóa trong các quá trình công nghệ hóa học.
* Công nghệ các quá trình
Giới thiệu về các quá trình truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu nhiệt, bức xạ nhiệt; giới thiệu các thiết bị trao đổi nhiệt...
* Truyền nhiệt và chuyển khối nâng cao
Học viên được trang bị kỹ càng về các trường hợp truyền nhiệt phức tạp như truyền nhiệt trong các hệ không ổn định. Học viên cũng được đi sâu tìm hiểu về các vấn đề ứng dụng của truyền nhiệt và chuyển khối như quá trình sấy, kết tinh.
Các môn học lựa chọn: 8/10 tín chỉ
* Công nghệ hoá sinh
- Công nghệ Hóa sinh là sự ứng dụng của những nguyên tắc công nghệ để thiết kế, tính toán, phát triển và phân tích các quá trình sử dụng các xúc tác sinh học.
- Nội dung chủ yếu của môn học này là giới thiệu các khái niệm cần thiết của sinh học, hóa sinh, các nguyên tắc công nghệ và các ứng dụng của chúng trong quá trình sống.
- Trong 4 chương đầu khái quát lại các khái niệm cơ bản của sinh học và hóa sinh. Nội dung này nhằm cung cấp các thông tin cần thiết để hệ thống hóa các kiến thức. Đó là các vấn đề hệ thống các sinh vật trong sinh giới, cơ giới của sự sống – tế bào, chất xúc tác sinh học đặc biệt - enzim, quá trình trao đổi chất diễn ra ở tế bào, sinh trưởng và sinh sản của tế bào.
- Chương tiếp theo trình bày các nguyên tắc công nghệ đối với quá trình sống. Đó là tiến hành các phản ứng sinh học, lựa chọn các phân tử giống của quá trình sống không phụ thuộc vào các loài của tế bào đã sử dụng trong quá trình.
- Chương cuối cùng đề cập đến các ứng dụng cho quá trình sống: công nghệ gen, nuôi cấy các tế bào động vật và thực vật.
* Sản phẩm công nghiệp hoá hữu cơ II
* Hoá học thực phẩm
Giới thiệu chung về hóa học thực phẩm, nước, axit amin, protein, lipit, saccarit, enzim, các vitamin và khoáng chất.
* Vi sinh vật công nghiệp
Giới thiệu đại cương về các vi sinh vật, các nhóm vi sinh vật chính, dinh dưỡng của vi sinh vật; sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật; ứng dụng của vi sinh vật.
* Công nghệ sau thu hoạch
Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức về sự chuyển hoá hoá học của các nguyên liệu, sản phẩm nông nghiệp sau khi thu hoạch và giới thiệu về các giải pháp công nghệ sau thu hoạch để chế biến và bảo quản các loại nguyên liệu, sản phẩm nói trên.