Nghề Sửa chữa điện máy mỏ
Tên nghề: SỬA CHỮA ĐIỆN MÁY MỎ
Mã nghề: 40510306
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 2 năm
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);
Bằng cấp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được cấu tạo của các thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;
+ Trình bày được nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;
+ Nêu đầy đủ quy trình công tác vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, xoay chiều, máy điện đồng bộ;
+ Trình bày được công tác an toàn khi sửa chữa thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;
+ Trình bày được kỹ thuật vận hành các thiết bị điện, máy điện: cầu dao, áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều, máy điện đồng bộ;
+ Mô tả được cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị bảo vệ: rơ le nhiệt, rơ le nhiệt độ, rơ le rò, rơ le dòng cực đại, rơ le điện áp giảm;
+ Trình bày được các thông số kỹ thuật của hệ thống tiếp đất bảo vệ trong mỏ hầm lò, lộ thiên;
+ Nắm vững các tiêu chuẩn về khe hở phòng nổ theo tiêu chuẩn phòng nổ;
+ Mô tả được hình dáng bên ngoài, bên trong của thiết bị đóng cắt, máy điện: áp tô mát, áp tô mát phòng nổ, khởi động từ phòng nổ, máy cắt dầu, máy cắt không khí, máy biến áp, máy điện một chiều, máy điện xoay chiều.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn được các thiết bị, vật tư, dụng cụ phục vụ cho công tác sửa chữa;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ đo: pame, thước cặp, các loại đồng hồ đo;
+ Nhận biết, khắc phục được các nguy cơ có thể gây mất an toàn, cháy nổ khí bụi mỏ;
+ Thực hiện thành thạo các thao tác tháo, lắp vệ sinh được các chi tiết thiết bị điện theo đúng trình quy trình;
+ Thực hiện được công tác kiểm tra, bảo dưỡng được các chi tiết thiết bị điện;
+ Sửa chữa, phục hồi được các chi tiết thiết bị theo đúng quy trình đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
+ Lựa chọn, thay thế được các chi tiết thiết bị phù hợp hoặc tương đương;
+ Đọc được các sơ đồ nguyên lý làm việc của các thiết bị điện, máy khai thác, máy vận tải;
+ Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp các chi tiết thiết bị;
+ Thực hiện được công tác sơ cứu người bị tai nạn;
+ Bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ được các thiết bị điện theo quy định.
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật;
+ Phân biệt được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp khai thác mỏ của Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, luôn có ý thức học tập và rèn luyện nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của công việc, luôn có ý thức lao động, kỷ luật, có kỹ thuật, năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất;
+ Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị tài sản, tiết kiệm vật tư, vật liệu; đấu tranh chống sai phạm quy trình, quy phạm kỹ thuật;
+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội;
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh môi trường;
+ Hiểu biết một số phương pháp tập luyện, vận động nâng cao sức khoẻ;
+ Có thói quen rèn luyện thân thể;
+ Đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong chương trình “Sửa chữa điện máy mỏ” với kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành, học sinh có khả năng:
+ Làm việc theo tổ, nhóm ở các công trường, tổ đội sản xuất;
+ Áp dụng kỹ thuật, công nghệ vào các công việc cụ thể của nghề trong các công ty, xí nghiệp sản xuất và kinh doanh than, quặng, vật liệu xây dựng của ngành công nghiệp khai thác góp phần phát triển kinh tế và xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
I
|
Các môn học chung
|
1
|
Chính trị
|
4
|
Giáo dục quốc phòng- An ninh
|
2
|
Pháp luật
|
5
|
Tin học
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
Ngoại ngữ (Anh văn)
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
1
|
Vẽ kỹ thuật
|
5
|
Đo lường điện
|
2
|
Điện kỹ thuật
|
6
|
Tổ chức sản xuất
|
3
|
Cơ kỹ thuật
|
7
|
Lý thuyết mạch
|
4
|
Vật liệu cơ khí và vật liệu điện
|
8
|
Thực hành hàn
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1
|
Môi trường mỏ
|
10
|
Bảo dưỡng máy điện
|
2
|
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
|
11
|
Sửa chữa thiết bị điện
|
3
|
Kỹ thuật mỏ hầm lò
|
12
|
Thay mới thiết bị của máy điện
|
4
|
Kỹ thuật mỏ lộ thiên
|
13
|
Sửa chữa máy điện
|
5
|
Thiết bị điện mỏ
|
14
|
Xử lý sự cố của thiết bị điện
|
6
|
Máy điện
|
15
|
Xử lý sự cố của máy điện
|
7
|
Thiết bị an toàn cấp cứu mỏ
|
16
|
Thủ tiêu sự cố
|
8
|
Lắp đặt thiết bị điện máy mỏ
|
17
|
Thực tập sản xuất
|
9
|
Bảo dưỡng thiết bị điện
|
|
|
III
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
|
1
|
Vật liệu mỏ
|
8
|
Điện tử cơ bản
|
2
|
AUTOCAD
|
9
|
Thiết bị tự động hoá
|
3
|
Sửa chữa điện máy mỏ lộ thiên
|
10
|
Trang bị điện
|
4
|
Sửa chữa điện máy mỏ hầm lò
|
11
|
Vận hành sửa chữa máy nghiền than
|
5
|
Truyền động điện
|
12
|
Vận hành sửa chữa máy sàng tuyển
|
6
|
Cung cấp điện mỏ
|
13
|
Sửa chữa trạm nạp ắc quy
|
7
|
Thực tập sản xuất nâng cao
|
14
|
Sửa chữa máy khoan thăm dò
|
THI TỐT NGHIỆP
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)
|
2
|
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 giờ
|