Nghề sản xuất bánh kẹo
Tên nghề: SẢN XUẤT BÁNH KẸO
Mã nghề: 40540108
Trình độ: Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 2 năm
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Biết được những kiến thức cơ bản về khoa học thực phẩm: Về hoá sinh thực phẩm, vi sinh thực phẩm, dinh dưỡng thực phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Hiểu được các kiến thức cơ bản về kỹ thuật sản xuất bánh, kẹo;
+ Biết các kiến thức bổ trợ của ngành thực phẩm: Vẽ kỹ thuật, xử lý môi trường, maketting, bao bì, phụ gia thực phẩm;
+ Vận dụng được các kiến thức khoa học, công nghệ và các kiến thức bổ trợ vào các lĩnh vực chuyên ngành mà học sinh sẽ làm việc tại các cơ sở sản xuất bánh, kẹo;
+ Giải thích được những biến đổi hoá học, sinh học và lý học xảy ra trong quá trình bảo quản và sản xuất bánh, kẹo;
+ Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bánh, kẹo trong quá trình sản xuất;
+ Có khả năng ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào thực tế sản xuất dưới sự chỉ đạo của cán bộ kỹ thuật có trình độ cao hơn.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được trang thiết bị có mức độ phức tạp vừa phải trên dây chuyền sản xuất bánh, kẹo;
+ Có kinh nghiệm trong việc đánh giá chất lượng sản phẩm ở từng giai đoạn sản xuất bằng phương pháp cảm quan;
+ Chỉ đạo thực hiện được một số công đoạn sản xuất bánh, kẹo;
+ Thực hiện được một số phép phân tích chỉ tiêu chất lượng đơn giản (chỉ tiêu hoá học, chỉ tiêu vật lý, chỉ tiêu sinh học, chỉ tiêu cảm quan);
+ Bảo dưỡng được các trang thiết bị sản xuất bánh, kẹo theo quy trình sửa chữa nhỏ;
+ Có khả năng kiểm tra và giám sát chuyên môn đối với công nhân bán lành nghề hoặc công nhân lành nghề khác;
+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc phối hợp với những người trong tổ, trong ca sản xuất.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng và kinh tế của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu
công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Rèn luyện thân thể bảo đảm sức khoẻ học tập và công tác khi ra trường, phù hợp với lao động nghề nghiệp;
+ Có kiến thức và kỹ năng về quân sự phổ thông để thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp học sinh trực tiếp tham gia sản xuất trên các dây chuyền công nghệ sản xuất bánh, kẹo của các cơ sở sản xuất trong nước hoặc xuất khẩu lao động sang các nước khác;
- Làm tổ trưởng sản xuất, cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên, cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm trên dây chuyền công nghệ sản xuất bánh, kẹo từ nguyên liệu đến bán thành phẩm và thành phẩm;
- Tổ chức và quản lý doanh nghiệp sản xuất bánh, kẹo với quy mô vừa và nhỏ.
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
Các môn học chung
|
1
|
Chính trị
|
4
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
2
|
Pháp luật
|
5
|
Tin học
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
Ngoại ngữ
|
Các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
|
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
1
|
Vẽ kỹ thuật
|
6
|
Kỹ thuật xử lý môi trường
|
2
|
Kỹ thuật điện
|
7
|
An toàn lao động
|
3
|
Kỹ thuật phòng thí nghiệm
|
8
|
Phân tích thực phẩm
|
4
|
Hoá sinh thực phẩm
|
9
|
Cơ kỹ thuật
|
5
|
Vi sinh thực phẩm
|
10
|
Hóa công I
|
|
Các mô đun chuyên môn nghề
|
1
|
Nước và chất lượng nước
|
7
|
Kỹ thuật sản xuất bánh quy
|
2
|
Tiếp nhận và xử lý nguyên liệu trước khi sản xuất
|
8
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
3
|
Vận chuyển thu nhận và bảo quản nguyên liệu
|
9
|
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
|
4
|
Kỹ thuật sản xuất kẹo mềm
|
10
|
Đóng gói sản phẩm
|
5
|
Kỹ thuật sản xuất kẹo dẻo
|
11
|
Kiểm tra bảo dưỡng máy và thiết bị
|
6
|
Kỹ thuật sản xuất kẹo cứng
|
12
|
Thực tập nghề nghiệp
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
|
1
|
Dụng cụ đo
|
5
|
Công nghệ chế biến dầu thực phẩm
|
2
|
Công nghệ sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa
|
6
|
Công nghệ chế biến chè, ca cao
|
3
|
Công nghệ chế biến thịt, cá, trứng
|
7
|
Maketing
|
4
|
Công nghệ sản xuất đường mía
|
8
|
Phát triển sản phẩm
|
THI TỐT NGHIỆP
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi trắc nghiệm với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho 1 học sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày.
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời cho 1 học sinh)
|
2
|
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời cho 1 học sinh)
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và
thực hành
|
Không quá 24 giờ
|