Nghề Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế
Tên nghề: KỸ THUẬT THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM Y TẾ
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 02 năm
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được chức năng, cấu tạo cơ bản của thiết bị xét nghiệm y tế.
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của thiết bị xét nghiệm y tế.
+ Viết được quy trình vận hành các thiết bị xét nghiệm y tế.
+ Lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa nhỏ thiết bị xét nghiệm y tế.
+ Đề xuất các giải pháp về công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Về kỹ năng:
+ Lắp đặt thiết bị xét nghiệm y tế đúng kỹ thuật.
+ Vận hành thiết bị xét nghiệm y tế đúng quy trình.
+ Thực hiện được các công việc bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ thiết bị xét nghiệm y tế.
+ Theo dõi và giám sát quá trình sửa chữa thiết bị xét nghiệm y tế của các kỹ thuật viên, chuyên gia kỹ thuật.
+ Phát hiện được các sự cố và sửa chữa được các hư hỏng thông thường của các thiết bị xét nghiệm y tế.
+ Lập sổ lý lịch máy và ghi chép theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị xét nghiệm y tế.
2. Chính trị đạo đức - Thể chất và Quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Tiếp thu được truyền thống dân tộc, hiểu biết đường lối chính sách của Nhà nước; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật, hiểu biết về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân; trung thành với Tổ quốc.
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật trong lao động, có vốn hiểu biết xã hội, có kỹ năng sống để sống tự lập, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
- Thể chất và Quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ để đảm đương các công việc trong môi trường làm việc theo quy định, có hiểu biết về phương pháp rèn luyện sức khoẻ.
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về Quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ
Các môn học chung
|
1
|
Chính trị 1
|
4
|
Giáo dục quốc phòng
|
2
|
Pháp luật
|
5
|
Tin học
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
Ngoại ngữ
|
Các môn học/mô đun nghề bắt buộc
|
|
Các môn học/mô đun kỹ thuật cơ sở
|
1
|
Kỹ thuật điện
|
5
|
Kỹ thuật số
|
2
|
Kỹ thuật xung
|
6
|
Hình hoạ - vẽ kỹ thuật
|
3
|
Linh kiện điện tử
|
7
|
Kỹ thuật đo lường
|
4
|
Kỹ thuật mạch điện tử
|
|
|
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
1
|
An toàn lao động
|
6
|
Máy xét nghiệm huyết học
|
2
|
Quản lý trang thiết bị y tế
|
7
|
Kính hiển vi
|
3
|
Máy xét nghiệm sinh hoá
|
8
|
Thực tập tại cơ sở
|
4
|
Máy xét nghiệm miễn dịch
|
9
|
Thực tập tốt nghiệp
|
5
|
Máy xét nghiệm điện giải-Khí máu
|
10
|
Thi tốt nghiệp
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
|
1
|
Dao mổ điện cao tần
|
8
|
Máy răng
|
2
|
Máy ghi sóng điện tim
|
9
|
Nồi hấp tiệt trùng
|
3
|
Máy theo dõi bệnh nhân
|
10
|
Lồng ấp trẻ sơ sinh
|
4
|
Máy phá rung tim
|
11
|
Thiết bị nhà giặt
|
5
|
Thiết bị trị liệu sóng ngắn
|
12
|
Tủ sấy tiệt trùng
|
6
|
Thiết bị phụ trợ phòng mổ
|
13
|
Hệ thống khí y tế
|
7
|
Nồi cất nước
|
14
|
Máy thở
|
KIỂM TRA VÀ THI TỐT NGHIỆP
1. Kiểm tra kết thúc môn học,mô đun:
- Đối với các môn khoa học cơ bản và y học cơ sở, sau mỗi môn học, mô đun sinh viên phải có một kết quả kiểm tra.
- Đối với các môn học chuyên ngành Kỹ thuật xét nghiệm, sau mỗi môn học, học phần sinh viên phải có 2 điểm kết quả thi (chứng chỉ lý thuyết và chứng chỉ thực hành).
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 h
2. Thi tốt nghiệp:
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
- Thực hành nghề
* Có thể cấu trúc lý thuyết với thực hành thành mô đun tốt nghiệp
|
Bài tập thực hành
|
Không quá 24 h
|