Nghề Lái tàu đường sắt
Tên nghề: LÁI TÀU ĐƯỜNG SẮT
Mã nghề: 40840401
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 02 năm
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các hệ thống và thiết bị chính trên một số loại đầu máy thông dụng;
+ Phân tích được một số bản vẽ cấu tạo đầu máy;
+ Nêu được đầy đủ các bước kiểm tra đối với mỗi loại đầu máy;
+ Nêu được nội dung Luật giao thông đường sắt; Quy trình tác nghiệp ban
lái tàu; Quy trình tín hiệu đường sắt; Quy trình chạy tàu và công tác dồn; Quy phạm khai thác kỹ thuật đường sắt;
+ Nắm được các phương pháp và kỹ thuật lái tàu;
+ Mô tả được các quy trình bảo dưỡng sửa chữa đối với từng loại đầu máy.
- Kỹ năng:
+ Đọc được bản vẽ kỹ thuật cơ khí: bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp;
+ Thực hiện được các thao tác kiểm tra, chỉnh bị đầu máy theo đúng quy
trình;
+ Phát hiện và khắc phục được các sai sót kỹ thuật khi kiểm tra đầu máy,
các hư hỏng phát sinh khi đầu máy đang vận hành;
+ Bảo dưỡng, đảm bảo chất lượng đầu máy tốt;
+ Thao tác lái tàu thành thạo; chấp hành đúng các quy phạm, quy trình
chạy tàu và các công lệnh, chỉ thị về chạy tàu.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối và chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước;
+ Trung thực trong học tập và kiểm tra;
+ Có ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng nhiên liệu, đảm bảo thời gian chạy
tàu;
+ Luôn giữ gìn và sử dụng đúng các dụng cụ thiết bị đo kiểm tra;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp;
+ Có tinh thần cầu thị, không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ;
+ Luôn hợp tác và tuân thủ sự phân công trong học tập, lao động, thực hành;
+ Có tinh thần khiêm tốn, giúp đỡ người khác;
+ Có tinh thần trách nhiệm cao, biết hỗ trợ nhau trong công việc;
+ Tôn trọng Pháp luật và thực hiện tốt nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ làm việc lâu dài theo yêu cầu của nghề;
+ Vững vàng kiến thức cơ bản và tham gia hoạt động quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm: Sau khi tốt nghiệp, học sinh có cơ hội làm việc tại:
- Các đội lái máy của Phân xưởng vận dụng của Xí nghiệp đầu máy;
- Các khu công nghiệp có sử dụng đầu máy,
- Phụ lái trên tàu;
- Làm thợ sửa chữa trong Phân xưởng sửa chữa đầu máy của Xí nghiệp đầu máy, nhà máy.
DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ
Các môn học chung
|
1
|
Chính trị
|
4
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
2
|
Pháp luật
|
5
|
Tin học
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
Ngoại ngữ
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
1
|
Vẽ kỹ thuật cơ khí
|
2
|
Kỹ thuật điện
|
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1
|
Động cơ điêzen trên đầu máy
|
7
|
Nhiên liệu và vật liệu bôi trơn
|
2
|
Truyền động thuỷ lực và bộ đảo chiều
|
8
|
Kỹ thuật lái máy
|
3
|
Bộ phận chạy đầu máy
|
9
|
Pháp luật về đường sắt
|
4
|
Truyền động điện và điện đầu máy
|
10
|
Bảo dưỡng, sửa chữa đầu máy
|
5
|
Hãm đầu máy
|
11
|
Thực tập sửa chữa
|
6
|
Tổ chức vận dụng đầu máy
|
12
|
Thực tập lái tàu
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
|
1
|
Nguội cơ bản
|
8
|
Linh kiện điện tử
|
2
|
Rèn cơ bản
|
9
|
Thực tập lái tàu cơ bản
|
3
|
Kỹ thuật số
|
10
|
Vật liệu điện
|
4
|
Vật liệu và công nghệ cơ khí
|
11
|
Điện tử công nghiệp
|
5
|
Cơ kỹ thuật
|
12
|
Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường
|
6
|
Kỹ thuật an toàn.
|
13
|
Bảo dưỡng sửa chữa cơ bản
|
7
|
Đường sắt thường thức
|
|
|
THI TỐT NGHIỆP
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi trắc nghiệm với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm
với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho 1 học sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một học sinh không quá 24 giờ:
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút
(Chuẩn bị 40 phút, vấn đáp không quá 20 phút)
|
2
|
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề:
+ Pháp luật về đường sắt
+ Cấu tạo đầu máy
+ Hãm – Lái tàu
- Thực hành nghề:
+ Bảo dưỡng, sửa chữa đầu máy
+ Lái đầu máy
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Viết, trắc nghiệm
Vấn đáp
Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút
(Chuẩn bị 40 phút, vấn đáp không quá 20 phút cho 1 học sinh)
Không quá 24 giờ/học sinh
Không quá 24 giờ/học sinh
|