Nghề Vận hành thiết bị hóa dầu
Tên nghề: VẬN HÀNH THIẾT BỊ HÓA DẦU
Mã nghề: 40521402
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 02 năm
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nắm vững các kiến thức cơ bản và cơ sở của môn học đã được trang bị phù hợp với trình độ;
+ Hiểu biết được kết cấu, nguyên lý làm việc và sự cần thiết của mỗi loại thiết bị trong các nhà máy sản xuất các sản phẩm hóa dầu;
+ Vận dụng được các kiến thức về nguyên lý làm việc vào vận hành các thiết bị trong dây chuyền sản xuất và chế biến các sản phẩm dầu mỏ;
+ Trình bày được các quy trình sản xuất các sản phẩm Hóa dầu trong các dây chuyền công nghệ tại nhà máy sản xuất phân đạm, sản xuất nhựa, dung môi hữu cơ, chất hoạt động bề mặt và sản xuất amoniac.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện thành thạo các quy trình sản xuất, vận hành đã được học;
+ Vận hành thành thạo các thiết bị, dây chuyền sản xuất các sản phẩm dầu mỏ, hóa dầu;
+ Bảo dưỡng các thiết bị hóa dầu.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của nguời công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh; có ý thức tổ chức kỷ luật.
3. Cơ hội việc làm:
- Công nhân vận hành tại các nhà máy chế biến khí, các nhà máy lọc dầu, các nhà máy sản xuất dầu nhờn, bitum, mỡ nhờn;
- Công nhân các kho chứa sản phẩm năng lượng và phi năng lượng, các kho chứa sản phẩm hóa dầu
- Công nhân vận hành tại các nhà máy hóa dầu như nhà máy sản xuất phân đạm, nhà máy sản xuất nhựa, nhà máy sản xuất dung môi, sản xuất chất họat động bề mặt, sản xuất amoniac đi từ nguyên lliệu dầu khí;
- Nhân viên phòng thí nghiệm tại các viện, trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ chế biến dầu khí và hóa dầu.
DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
Các môn học chung
|
1
|
Chính trị
|
4
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
2
|
Pháp luật
|
5
|
Tin học
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
Ngoại ngữ
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
1
|
Hóa hữu cơ
|
5
|
Kỹ thuật điện
|
2
|
Hóa vô cơ
|
6
|
Cơ kỹ thuật
|
3
|
Hóa lý
|
7
|
Tổng hợp hóa dầu
|
4
|
Vẽ kỹ thuật
|
|
|
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1
|
Quá trình và thiết bị truyền nhiệt
|
7
|
Công nghệ sản xuất chất hoạt động bề mặt
|
2
|
Quá trình và thiết bị truyền khối
|
8
|
Công nghệ sản xuất amoniac
|
3
|
Thực tập quá trình và thiết bị
|
9
|
Công nghệ sản xuất nhựa
|
4
|
Tự động hóa và điều khiển các quá trình công nghiệp
|
10
|
Bảo dưỡng thiết bị hóa dầu
|
5
|
Công nghệ chế biến và chưng cất dầu thô
|
11
|
Thí nghiệm chuyên ngành (TNCN)
|
6
|
Công nghệ chế biến khí
|
12
|
Thực tập tốt nghiệp (TTTN)
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
|
1
|
Kỹ thuật điện tử
|
7
|
Quá trình và thiết bị gia công vật liệu
|
2
|
An toàn môi trường dầu khí
|
8
|
Công nghệ sản xuất phân đạm
|
3
|
Anh văn chuyên ngành
|
9
|
Kỹ thuật sản xuất chất dẻo
|
4
|
Ăn mòn và bảo vệ kim loại
|
10
|
Kỹ thuật tổng hợp thuốc nhuộm
|
5
|
Kỹ thuật môi trường
|
11
|
Công nghệ sản xuất dung môi hữu cơ
|
6
|
Quá trình và thiết bị thủy cơ
|
12
|
Tồn trữ và vận chuyển xăng dầu
|
THI TỐT NGHIỆP
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết với thời gian không quá 120 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian không quá 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề: gồm thi lý thuyết nghề và thi thực hành nghề:
+ Thi lý thuyết nghề được tổ chức theo hình thức thi viết, trắc nghiệm với thời gian thi không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp với thời gian cho một học sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một học sinh không quá 24 giờ:
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút/ học sinh (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời)
|
2
|
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180 phút.
Không quá 60 phút/ học sinh (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời)
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề
|
Không quá 24h/học sinh
|
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 h/học sinh
|