Nghề Công nghệ sợi
Tên nghề: CÔNG NGHỆ SỢI
Mã nghề: 40540203
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 2 năm
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được kiến thức của các môn cơ sở như vẽ kỹ thuật, kỹ thuật điện, thông gió và điều hoà không khí, an toàn lao động và môi trường để thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của nghề kéo sợi;
+ Nhận biết được đặc điểm, tính chất các loại xơ, sợi, vải sử dụng trong quá trình kéo sợi, dệt vải và nhuộm hoàn tất;
+ Giải thích được các kiến thức đại cương về công nghệ kéo sợi, dệt vải và nhuộm hoàn tất vật liệu dệt;
+ Tìm hiểu được quá trình thực hiện công nghệ của thiết bị trong các công đoạn kéo sợi;
+ Kiểm tra, đánh giá được một số chỉ tiêu chất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm trên dây chuyền kéo sợi;
+ Sử dụng được một số tài liệu kỹ thuật nghề kéo sợi bằng tiếng Anh để tham gia lao động sản xuất.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được các phương án công nghệ phù hợp với mặt hàng sợi cần gia công;
+ Thao tác kỹ thuật, vận hành thiết bị kéo sợi để gia công sản xuất sợi đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm;
+ Có khả năng làm việc độc lập trên các công đoạn sản xuất sợi;
+ Thực hiện được một số chu kỳ kiểm tra đánh giá chất lượng cơ bản trên dây chuyền kéo sợi;
+ Thực hiện các biện pháp an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong quá trình sản xuất;
+ Tham gia hướng dẫn đào tạo kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của nghề kéo sợi tại Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam và công nhân nghề Sợi;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp hoá, hiện đại hoá, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp học sinh có thể trực tiếp tham gia sản xuất trên các dây chuyền công nghệ kéo sợi của các doanh nghiệp sản xuất sợi trong nước hoặc nước ngoài. Ngoài ra học sinh có đủ năng lực để tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề;
- Là công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất trên dây chuyền kéo sợi;
- Làm tổ trưởng sản xuất quản lý một công đoạn trong dây chuyền kéo sợi;
- Nhân viên kỹ thuật quản lý quy trình công nghệ kéo sợi;
- Thí nghiệm viên kiểm tra chất lượng sản phẩm trên các công đoạn gia công kéo sợi hoặc làm việc trực tiếp trên các phòng thí nghiệm sợi.
DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
I. Các môn học chung
|
1
|
Chính trị
|
4
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
2
|
Pháp luật
|
5
|
Tin học
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
Ngoại ngữ (Anh văn)
|
II. Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
II.1. Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
1
|
Vẽ kỹ thuật
|
4
|
An toàn lao động và môi trường
|
2
|
Thông gió và điều hoà không khí
|
5
|
Vật liệu dệt
|
3
|
Kỹ thuật điện
|
6
|
Đại cương công nghệ sợi - dệt - nhuộm
|
II.2. Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
10
|
Gia công ghép cúi
|
2
|
Công nghệ xé, trộn - chải thô
|
11
|
Gia công chải kỹ
|
3
|
Công nghệ ghép - thô
|
12
|
Gia công kéo sợi thô
|
4
|
Công nghệ chải kỹ
|
13
|
Gia công kéo sợi con
|
5
|
Công nghệ kéo sợi con
|
14
|
Gia công đánh ống
|
6
|
Công nghệ xe sợi
|
15
|
Gia công đậu sợi
|
7
|
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
|
16
|
Gia công xe sợi
|
8
|
Gia công xơ trên liên hợp xé trộn
|
17
|
Thực tập tốt nghiệp
|
9
|
Gia công chải thô
|
|
|
III. Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
|
1
|
Văn hoá doanh nghiệp
|
4
|
Sản xuất sợi Visco
|
2
|
Sản xuất sợi pha Polyester/Cotton
|
5
|
Sản xuất sợi Polyester
|
3
|
Sản xuất sợi Cotton
|
6
|
Sản xuất sợi đay
|
THI TỐT NGHIỆP
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
Không quá 90 phút
|
2
|
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
Vấn đáp
Trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút
(40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh)
Không quá 90 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 giờ
|