Ngành Quản trị doanh nghiệp thương mại dịch vụ
-
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Trình độ đào tạo
|
: Trung cấp chuyên nghiệp
|
Ngành đào tạo
|
: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
Mã ngành
|
:
|
Đối tượng tuyển sinh
|
: Tốt nghiệp Trung học phổ thông
|
Thời gian đào tạo
|
: 2 năm
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Giới thiệu và mô tả chương trình
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Quản trị doanh nghiệp thương mại dịch vụ được thiết kế để đào tạo quản trị viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Nội dung khóa học bao gồm những kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản trị doanh nghiệp; kinh tế doanh nghiệp thương mại, dịch vụ; quản trị bán hàng; quản trị thương hiệu; marketing thương mại. Người học cũng được trang bị những kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc phòng - an ninh.
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc ở các vị trí nhân viên, nhóm trưởng, tổ trưởng thực hiện các kế hoạch tại các đơn vị xuất nhập khẩu, thương mại; các bộ phận quản trị và hoạt động thương mại ở các loại hình doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh; các bộ phận ở cơ quan quản lý nhà nước các cấp, thực hiện công tác liên quan đến quản lý thị trường, thương mại, quản lý kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch quản trị hàng hóa.
II. Mục tiêu đào tạo
Sau khi học xong chương trình người học có khả năng:
1. Về kiến thức
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về lý thuyết quản trị, lý thuyết marketing, kế toán - tài chính và những vấn đề có liên quan thực tế trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại - dịch vụ.
- Trình bày được kiến thức về pháp luật, kinh tế - xã hội trong việc thực hiện nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp thương mại - dịch vụ.
- Phân tích được phương pháp lập và triển khai các kế hoạch tác nghiệp cơ bản của doanh nghiệp thương mại: Kế hoạch marketing, kế hoạch cung ứng.
2. Về kỹ năng
- Lập và thực hiện các kế hoạch tác nghiệp cơ bản như: Kế hoạch marketing, kế hoạch cung ứng, kế hoạch chào hàng, bán hàng của doanh nghiệp thương mại - dịch vụ vừa và nhỏ.
- Hợp tác với đồng sự thực hiện tốt chiến lược, chính sách, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thương mại - dịch vụ vừa và nhỏ.
- Vận dụng được kiến thức tin học, ngoại ngữ phục vụ công tác quản trị triển khai các hệ thống tác nghiệp bán hàng và dịch vụ thương mại của doanh nghiệp.
- Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế xã hội và các chế độ liên quan đến công tác quản trị doanh nghiệp thương mại - dịch vụ.
3. Về thái độ
Nhận thức được vị trí trách nhiệm của mình đối với công việc được giao trước tập thể, pháp luật và chấp hành tốt các nội quy, quy chế tại nơi làm việc; có tính trung thực, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và say mê với công việc; có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, tỷ mỷ, chính xác; tuân thủ các qui định của pháp luật về quản lý kinh tế, quản lý xã hội; luôn có ý thức vươn lên và sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao.
III. Khung chương trình đào tạo
1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo
STT
|
Nội dung
|
Khối lượng Đơn vị học trình (ĐVHT)
|
1
|
Các học phần chung
|
22
|
2
|
Các học phần cơ sở
|
22
|
3
|
Các học phần chuyên môn
|
36
|
4
|
Thực tập nghề nghiệp
|
12
|
5
|
Thực tập tốt nghiệp
|
6
|
Tổng khối lượng chương trình
|
98
|
2. Các học phần của chương trình và thời lượng
STT
|
Tên học phần
|
Số tiết
|
Số ĐVHT
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập
|
I
|
Các học phần chung
|
420
|
22
|
18
|
4
|
Các học phần bắt buộc
|
390
|
20
|
16
|
4
|
1
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
75
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Giáo dục chính trị
|
75
|
5
|
5
|
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Tin học
|
60
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Ngoại ngữ
|
90
|
5
|
4
|
1
|
6
|
Pháp luật
|
30
|
2
|
2
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần)
|
30
|
2
|
2
|
|
1
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
2
|
2
|
|
2
|
Khởi tạo doanh nghiệp
|
30
|
2
|
2
|
|
II
|
Các học phần cơ sở
|
375
|
22
|
19
|
3
|
1
|
Kinh tế vi mô
|
45
|
3
|
3
|
|
2
|
Quản trị học
|
60
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Marketing căn bản
|
45
|
3
|
3
|
|
4
|
Nghiệp vụ hành chính văn phòng
|
45
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Nguyên lý kế toán
|
60
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Pháp Luật kinh tế
|
30
|
2
|
2
|
|
7
|
Nguyên lý thống kê
|
45
|
3
|
3
|
|
8
|
Lý thuyết tài chính tiền tệ - tín dụng
|
45
|
3
|
3
|
|
III
|
Các học phần chuyên môn
|
645
|
36
|
29
|
7
|
Các học phần bắt buộc
|
600
|
33
|
26
|
7
|
1
|
Ngoại ngữ chuyên ngành
|
60
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Marketing thương mại
|
60
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Quản trị marketing
|
60
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Tâm lý kinh doanh
|
30
|
2
|
2
|
|
5
|
Quản trị doanh nghiệp thương mại dịch vụ
|
75
|
4
|
3
|
1
|
6
|
Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
|
60
|
4
|
4
|
|
7
|
Quảng cáo
|
45
|
3
|
3
|
|
8
|
Quản trị bán hàng
|
60
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Thương mại điện tử
|
45
|
3
|
3
|
|
10
|
Tài chính doanh nghiệp
|
60
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
45
|
2
|
1
|
1
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 5 học phần)
|
45
|
3
|
3
|
|
1
|
Marketing quốc tế
|
45
|
3
|
3
|
|
2
|
Quản trị chất lượng
|
45
|
3
|
3
|
|
3
|
Quản trị nhân lực
|
45
|
3
|
3
|
|
4
|
Marketing dịch vụ
|
45
|
3
|
3
|
|
5
|
Quản trị thương hiệu
|
45
|
3
|
3
|
|
IV
|
Thực tập nghề nghiệp
|
600 giờ
|
12
|
|
12
|
1
|
Quản trị marketing và quảng cáo
|
200 giờ
|
4
|
|
4
|
2
|
Kỹ thuật nghiệp vụ xuất nhập khẩu
|
200 giờ
|
4
|
|
4
|
3
|
Quản trị bán hàng
|
200 giờ
|
4
|
|
4
|
V
|
Thực tập tốt nghiệp
|
300 giờ
|
6
|
|
6
|
Tổng cộng
|
|
98
|
66
|
32
|
IV. Nội dung thi tốt nghiệp
STT
|
Nội dung
|
1
|
Chính trị: Học phần Giáo dục chính trị
|
2
|
Lý thuyết tổng hợp gồm các học phần:
- Quản trị học
- Quản trị marketing
- Quản trị doanh nghiệp thương mại dịch vụ
|
3
|
Thực hành nghề nghiệp gồm các nội dung:
- Kỹ năng quản trị bán hàng
- Kỹ thuật nghiệp vụ xuất nhập khẩu
|
V. Mô tả nội dung các học phần
1. Giáo dục Quốc phòng - An ninh
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh. Nội dung bao gồm: quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng-An ninh, chính trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật sử dụng vũ khí thông thường.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những nội dung cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh, về cấu tạo, nguyên lý và sử dụng được một số vũ khí bộ binh thông thường, thành thạo điều lệnh đội ngũ, biết vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện nếp sống ngăn nắp, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, kỷ luật và ý thức được trách nhiệm của bản thân cùng toàn Đảng toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Giáo dục chính trị
Học phần này cung cấp cho học sinh những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về tự nhiên, xã hội, con người, về Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh, từ đó có cái nhìn khoa học, khách quan đối với các vấn đề tự nhiên, xã hội, con người, biết phân tích, đánh giá các vấn đề chính trị, xã hội, biết sống hòa nhập với cộng đồng và môi trường. Tin tưởng vào đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
3. Giáo dục thể chất
Học phần này cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về Giáo dục thể chất. Nội dung bao gồm: ý nghĩa, tác dụng của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng, chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng. Ngoài ra chương trình có thể còn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tự rèn luyện thân thể, hình thành lối sống lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động thể dục, thể thao tại cơ sở.
4. Tin học
Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề căn bản về công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng máy tính và quản lý tệp với Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử - PowerPoint và Internet.
Sau khi học xong học phần này, người học sử dụng được máy tính để soạn thảo văn bản, trình diễn báo cáo, sử dụng bảng máy tính để tính toán thống kê, sử dụng và khai thác được một số dịch vụ của Internet, đồng thời rèn luyện phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với thời đại tin học hoá, ham hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, chủ động trong suy nghĩ và hành động.
5. Pháp luật
Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm: một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.
6. Ngoại ngữ
Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng ngoại ngữ. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ, cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, các tình huống giao tiếp đơn giản, phổ thông và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, có khả năng giao tiếp được bằng ngoại ngữ với trình độ căn bản về nghe, nói, đọc, viết và có thể đọc hiểu tài liệu, trao đổi và sưu tầm thông tin phục vụ học tập, nghiên cứu bằng ngoại ngữ được học với sự trợ giúp của Từ điển, làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, tạo cơ hội cho học sinh nâng cao kiến thức và ý thức về những khác biệt văn hoá liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và giao tiếp.
7. Kỹ năng giao tiếp
Học phần này cung cấp cho người học những khái quát chung về giao tiếp và kỹ năng giao tiếp, một số kỹ năng giao tiếp cơ bản như kỹ năng làm quen, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng nói trước đám đông, kỹ năng giải quyết xung đột và kỹ năng khắc phục khó khăn trong giao tiếp, đồng thời học phần này cũng đề cập tới việc vận dụng kỹ năng giao tiếp trong tìm kiếm việc làm và tại nơi làm việc.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng định nghĩa được khái niệm giao tiếp và kỹ năng giao tiếp; xác định được vai trò của giao tiếp, các hình thức và phương tiện giao tiếp; nêu được các nguyên tắc giao tiếp và ý nghĩa của các nguyên tắc đó trong giao tiếp; phân loại được các kỹ năng giao tiếp; trình bày và thực hiện được một số kỹ năng giao tiếp trong cuộc sống như kỹ năng làm quen, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng nói trước đám đông, kỹ năng giải quyết xung đột và kỹ năng khắc phục khó khăn trong giao tiếp; xác định và vận dụng được các kỹ năng giao tiếp cơ bản trong gia đình, nhà trường, xã hội, trong tìm kiếm việc làm và tại nơi làm việc.
8. Khởi tạo doanh nghiệp
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp; kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh; các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp và kinh doanh, có khả năng lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng kế hoạch hành động để khởi sự kinh doanh trong một lĩnh vực của nền kinh tế.
9. Kinh tế vi mô
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về những quy luật kinh tế, thị trường; những vấn đề cơ bản của doanh nghiệp, của nền kinh tế; xu hướng vận động của các hoạt động kinh tế vi mô trên thị trường; những hạn chế của nền kinh tế thị trường và vai trò điều tiết của Chính phủ.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm cơ bản về lý thuyết cung - cầu, lý thuyết người tiêu dùng, lý thuyết hành vi của doanh nghiệp; các loại thị trường, các hình thức cạnh tranh của thị trường và vai trò của Chính phủ trong việc điều tiết nền kinh tế thị trường.
10. Quản trị học
Học phần này cung cấp các khái niệm về quản trị và quản trị tổ chức; lý thuyết hệ thống của tổ chức. Nội dung cơ bản của học phần này là nghiên cứu sâu vào các chức năng của quản trị.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm cơ bản về quản trị các chức năng chính về quản trị như hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm tra; khái quát một số vấn đề như quản lý thay đổi, quản lý xung đột và nguy cơ; các biện pháp cứu nguy trong quản trị.
11. Marketing căn bản
Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về những nguyên lý marketing và sự vận dụng thực tiễn vào doanh nghiệp như: Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing, môi trường marketing và thị trường các doanh nghiệp, nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng, phương pháp luận nghiên cứu marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường gồm các chiến lược thị trường, các chính sách marketing căn bản và tổ chức quản trị marketing của doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các nội dung cơ bản của hoạt động marketing; quy trình, phương pháp và những nguyên tắc căn bản trong quá trình lập kế hoạch và triển khai kế hoạch marketing; vai trò và chức năng của marketing để phân tích hoạt động marketing của đơn vị.
12. Nghiệp vụ hành chính văn phòng
Học phần này cung cấp các kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiệp vụ văn phòng, chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức văn phòng, hình thành tri thức mới trong đó có công tác văn thư lưu trữ, thư ký và đặc biệt là kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính thông dụng.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các nguyên tắc giao tiếp hành chính; thực hiện soạn thảo một số văn bản thông dụng; phối hợp giúp việc điều hành cho bộ máy lãnh đạo và quản lý củng cố tổ chức bộ máy văn phòng, tổ chức giao tiếp đối nội, đối ngoại.
13. Nguyên lý kế toán
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về các nguyên lý kế toán chung và việc vận dụng nó vào doanh nghiệp bao gồm: Các khái niệm và phạm vi của kế toán, các kỹ thuật ghi chép và lập báo cáo kế toán tài chính, các phương pháp nghiên cứu của kế toán, các nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong các loại hình doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm cơ bản về nguyên lý hạch toán kế toán; kết cấu và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán; kết cấu khái quát của sổ kế toán và các hình thức ghi sổ kế toán; thực hiện được các nghiệp vụ kế toán cơ bản; kết cấu và ý nghĩa của các báo cáo kế toán tài chính.
14. Pháp luật kinh tế
Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật điều chỉnh lĩnh vực kinh doanh, làm cơ sở cho việc nghiên cứu các luật chuyên ngành tài chính, ngân hàng, luật thương mại cũng như các chế độ pháp lý điều chỉnh cơ cấu tổ chức, hoạt động và quản lý các loại hình doanh nghiệp, quy định về sử dụng lao động trong kinh doanh, các quy định về hợp đồng kinh tế, phá sản, tranh chấp kinh tế trong hoạt động kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các kiến thức cơ bản về luật trong hoạt động kinh doanh, những điều luật liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, khắc phục các tình huống dẫn đến sự tranh chấp, kiện tụng trong lĩnh vực kinh doanh.
15. Nguyên lý thống kê
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về thống kê học như: Đối tượng nghiên cứu của thống kê học, trình bày số liệu thống kê, các tham số của phân phối thống kê, điều tra chọn mẫu, hồi quy và tương quan, chỉ số.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các vấn đề cơ bản về khoa học thống kê, hệ thống tổ chức thống kê, hệ thống thông tin thống kê; thực hành tốt điều tra thống kê, lập các báo cáo thống kê; tính toán, phân tích các chỉ tiêu thống kê thông dụng.
16. Lý thuyết tài chính tiền tệ - tín dụng
Học phần này giới thiệu các vấn đề chung về tài chính tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, các chức năng, hình thức và vai trò của tài chính tín dụng trong nền kinh tế thị trường; hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác; thanh toán không dùng tiền mặt và khái quát về tín dụng thanh toán quốc tế.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các vấn đề cơ bản về tài chính tiền tệ tín dụng, ngân hàng và các phương thức thanh toán trong nền kinh tế thị trường; vận dụng những kiến thức đã học để nhận thức các môn học chuyên ngành được tốt hơn; có nhận thức đúng đắn về chế độ tiền tệ và lưu thông tiền tệ Việt Nam; nêu được nguyên nhân và biện pháp khắc phục lạm phát.
17. Ngoại ngữ chuyên ngành
Học phần này cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản về ngoại ngữ chuyên ngành quản trị, quản lý.
Sau khi học xong học phần này, người học sử dụng được các mẫu câu, thuật ngữ của một số môn học trong lĩnh vực kinh tế, nói, đọc, dịch được một số mẫu câu, tài liệu đơn giản trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
18. Marketing thương mại
Học phần này cung cấp những kiến thức về nguyên lý marketing thương mại, môi trường marketing và thị trường của công ty thương mại - cung ứng dịch vụ; phương pháp luận nghiên cứu marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, gồm: Các chiến lược thị trường, các chính sách marketing của doanh nghiệp thương mại - dịch vụ.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm cơ bản marketing thương mại và sự vận dụng chúng vào thực tiễn công ty thương mại - dịch vụ về nghiên cứu marketing; nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng của người tiêu dùng trước các tác nhân kích thích của môi trường và marketing.
19. Quản trị marketing
Học phần này cung cấp những kiến thức tổng quan tiến trình hoạch định marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra marketing, phân tích đối thủ cạnh tranh, hoạch định chiến lược Marketing – Mix, kiến thức để thiết kế các chương trình truyền thông.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các kiến thức cơ bản về quản trị marketing trong doanh nghiệp; quản trị chiến lược sản phẩm; các nhân tố ảnh hưởng định giá sản phẩm; cách thức xác định đối thủ, các điểm mạnh - yếu của đối thủ.
20. Tâm lý kinh doanh
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về tâm lý học, tâm lý cá nhân, tâm lý của tập thể và những vấn đề tâm lý trong hoạt động quản trị kinh doanh để người học tiếp cận tốt hơn đối với công tác quản trị kinh doanh về mặt nghệ thuật quản lý.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các kiến thức cơ bản về tâm lý học nói chung và tâm lý học trong hoạt động quản lý nói riêng; vận dụng được những hiểu biết về tâm lý cá nhân và tập thể trong thực tế hoạt động quản lý các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
21. Quản trị doanh nghiệp thương mại dịch vụ
Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị nghiệp vụ của doanh nghiệp thương mại - dịch vụ, các quy luật kinh tế đặc thù trong kinh doanh thương mại, môi trường kinh doanh, tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp thương mại, các kỹ thuật kinh doanh của doanh nghiệp thương mại; đồng thời cung cấp cho người học những đặc thù hoạt động quản trị hàng dự trữ, quản trị marketing, quản trị nhân sự trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được nội dung cơ bản của kinh doanh thương mại và nghệ thuật quản lý kinh doanh thương mại tại doanh nghiệp, ứng dụng được các mặt quản trị cơ bản trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
22. Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
Học phần này cung cấp cho người học nội dung liên quan đến việc thanh toán mua bán nhập xuất hàng hóa, giới thiệu bộ chứng từ thanh toán, điều kiện giao hàng, điều kiện thanh toán trong xuất nhập khẩu.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến công tác nghiệp vụ của cán bộ kinh doanh xuất nhập khẩu, bao gồm các hoạt động giao nhận ngoại thương thanh toán trong lĩnh vực ngoại thương.
23. Quảng cáo
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản làm quảng cáo; cơ sở lý thuyết và phương pháp để phát triển tư duy và thực hiện quảng cáo; giới thiệu các loại hình quảng cáo, phân biệt quảng cáo với các hoạt động truyền thông, khuyến mãi khác; tiến trình lập kế hoạch quảng cáo, quản trị một chiến dịch quảng cáo và giới thiệu một số kỹ năng thiết kế quảng cáo.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được chính sách quảng cáo, lập kế hoạch quảng cáo, tiến trình thiết kế chiến dịch quảng cáo, quản trị chiến dịch quảng cáo, đánh giá hiệu quả quảng cáo.
24. Quản trị bán hàng
Nội dung học phần gồm những kiến thức cơ bản về vai trò và nội dung quản trị tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp; giá cả trong tiêu thụ sản phẩm; chiến lược tiêu thụ, dịch vụ khách hàng và tổ chức công tác bán hàng.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những kiến thức cơ bản về quản trị tiêu thụ, lựa chọn kênh tiêu thụ, định giá sản phẩm, dịch vụ khách hàng, xác định lợi nhuận và phân phối lợi nhuận từ đó có khả năng áp dụng những kiến thức cơ bản về bán hàng, chiến thuật chào hàng, các bước bán hàng, kỹ năng bán hàng và tổ chức bán hàng.
25. Thương mại điện tử
Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về cách sử dụng các công nghệ dựa trên web để thiết lập một cơ sở thương mại, khía cạnh pháp lý và môi trường luật lệ có ảnh ưởng đến sự phát triển của Thương mại điện tử; các vấn đề xung quanh quyền riêng tư, bảo mật, an toàn và bảo vệ tác quyền trong Thương mại điện tử; các vấn đề liên quan đến thiết kế, duy trì và quản lý website thương mại điện tử.
Sau khi học xong học phần, người học trình bày được những kiến thức cơ bản về giao dịch thương mại qua mạng internet như: Chào hàng, đặt hàng qua mạng; các dịch vụ thanh toán qua mạng và các nguyên tắc cần thiết để có thể tiến hành giao dịch qua mạng internet.
26. Tài chính doanh nghiệp
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về tổ chức tài chính doanh nghiệp; sự vận động của luồng tiền vào, luồng tiền ra; các loại tài sản và nguồn vốn để hình thành những tài sản đó; giá trị tiền theo thời gian, những vấn để tài chính khi sát nhập, mua lại và phá sản doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm, nguyên tắc và phương pháp tính các chỉ tiêu tài chính; tính được giá trị tiền tương lai, biết xác định doanh thu, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại - dịch vụ.
27. Phân tích hoạt động kinh doanh
Học phần này bao gồm nội dung, phương pháp phân tích các vấn đề lý luận liên quan đến việc phân tích hoạt động kinh doanh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường.
Sau khi học xong học phần này, người học có khái niệm xác định được đối tượng phân tích; lựa chọn đúng phương pháp phân tích; xác định được chính xác các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến đối tượng phân tích.
28. Marketing quốc tế
Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về marketing quốc tế với các nội dung: Bản chất, tầm quan trọng và sự cần thiết của hoạt động marketing quốc tế; môi trường marketing quốc tế, các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế; xây dựng và triển khai hệ thống marketing hỗn hợp phục vụ cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được hoạt động marketing của doanh nghiệp ở một thị trường quốc tế cụ thể; phương thức thâm nhập thị trường quốc tế về hoạt động marketing trong các tình huống khác nhau trên thị trường quốc tế đã lựa chọn.
29. Quản trị chất lượng
Học phần này cung cấp các khái niệm, các vấn đề có liên quan đến chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, các nội dung cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ; phân tích chi phí chất lượng để rút ra mối quan hệ giữa chi phí chất lượng với năng suất, sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời giới thiệu khái quát nội dung cơ bản của hệ thống quản lý chất lượng, lợi ích đem lại khi áp dụng và cách thức áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng cũng như các công cụ sử dụng trong quản lý chất lượng tại các doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm về sản phẩm, chất lượng sản phẩm, chi phí chất lượng, các quan điểm cơ bản về quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng, trình bày được các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng của một loại sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.
30. Quản trị nhân lực
Học phần này cung cấp kiến thức tổng quan về quản trị nhân lực, phân tích công việc, tuyển chọn người phù hợp với yêu cầu tính chất công việc; bố trí sử dụng, theo dõi đánh giá kết quả công việc, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho người lao động, tạo sự thích ứng giữa con người với công việc để sử dụng trước mắt và lâu dài. Xây dựng các đòn bẩy, kích thích vật chất, tinh thần, các phúc lợi và dịch vụ cho người lao động, các biện pháp tổ chức nhằm phát huy, nâng cao tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người lao động. Tổ chức hệ thống quản trị nhân lực và đánh giá hiệu quả quản trị nhân lực trong doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được nội dung của hoạt động quản trị nhân lực, đánh giá được công việc, trình bày được nội dung tuyển dụng lao động, ưu nhược điểm của các biện pháp kích thích người lao động; trình bày được hiệu quả quản trị nhân lực trong doanh nghiệp.
31. Marketing dịch vụ
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về marketing dịch vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu thị trường dịch vụ, hành vi người tiêu dùng, các chính sách, chương trình marketing dịch vụ trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại dịch vụ nói riêng.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được nội dung cơ bản của marketing dịch vụ, xác định được các yếu tố cấu thành “marketing hỗn hợp trong dịch vụ” cũng như các yếu tố then chốt để quản lý chất lượng dịch vụ; vai trò của nhân viên và khách hàng trong việc chuyển giao dịch vụ, sự thỏa mãn khách hàng và việc phục hồi dịch vụ, các vấn đề then chốt khác trong kinh doanh dịch vụ như quản lý cung ứng và lượng cầu, các chồng chéo trong marketing, sản xuất và nhân lực.
32. Quản trị thương hiệu
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về thương hiệu và xây dựng thương hiệu; phát triển và bảo vệ thương hiệu; quảng bá và khai thác giá trị thương hiệu; tổ chức quản trị thương hiệu.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về thương hiệu; vai trò của thương hiệu; tiến trình quản trị thương hiệu; những công việc, nhiệm vụ, vai trò của nhà quản trị thương hiệu và môi trường làm việc trong lĩnh vực quản trị thương hiệu.
33. Thực tập Quản trị marketing và quảng cáo
Học phần này rèn luyện cho người học những kỹ năng cơ bản trong các tổ chức thương mại, dịch vụ, bao gồm việc phân tích, đánh giá về lập kế hoạch nghiên cứu thị trường; thu thập, xử lý, phân tích thông tin và báo cáo kết quả; xây dựng các chính sách marketing (sản phẩm, giá, phân phối, giao tiếp và khuếch trương).
Sau khi thực tập xong, người học có khả năng lập các kế hoạch đơn giản về phát triển thị trường, kế hoạch bán hàng; có khả năng khảo sát, nghiên cứu một thị trường mới để đề ra các kế hoạch chương trình hành động liên quan đến việc xâm nhập và phát triển thị trường như quảng cáo, khuyến mại, bán hàng; ứng dụng thiết kế hệ thống kênh phân phối sản phẩm, chính sách marketing của doanh nghiệp giả định.
34. Thực tập Kỹ thuật nghiệp vụ xuất nhập khẩu
Học phần này rèn những kỹ năng cơ bản về thực hành trên phiếu mẫu ghi chép liên quan đến việc thanh toán mua bán nhập xuất hàng hóa như: bộ chứng từ thanh toán, điều kiện giao hàng, điều kiện thanh toán, khai báo hải quan.
Sau khi thực tập xong, người học có thể thao tác các công việc cơ bản liên quan đến công tác nghiệp vụ của cán bộ kinh doanh xuất nhập khẩu, bao gồm các hoạt động giao nhận ngoại thương, thanh toán trong lĩnh vực ngoại thương, thực hiện ghi chép trên bộ chứng từ giả định.
35. Thực tập Quản trị bán hàng
Học phần này rèn các kỹ năng cơ bản về tổ chức công tác bán hàng và dịch vụ khách hàng: Kỹ năng bán hàng, lựa chọn hình thức bán hàng; các tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ khách hàng và phương pháp xây dựng chính sách dịch vụ khách hàng.
Sau khi học xong học phần này, người học thực hiện được công tác xây dựng giả định tổ chức công tác bán hàng, các chính sách dịch vụ khách hàng, kênh tiêu thụ cho sản phẩm tự chọn.
36. Thực tập tốt nghiệp
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong thực tế về quản trị doanh nghiệp thương mại dịch vụ khi tìm hiểu về doanh nghiệp, thực tập tổ chức công tác quản trị trong doanh nghiệp, khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau khi kết thúc thực tập tốt nghiệp, người học có thể trình bày lại công tác quản trị tại doanh nghiệp, phối hợp tìm hiểu các kế hoạch: kế hoạch kinh doanh, kế hoạch bán hàng, khảo sát kế hoạch nghiên cứu thị trường, tìm hiểu và đánh giá kế hoạch quảng cáo, khuyến mại.
Kết thúc đợt thực tập, người học phải có một báo cáo kết quả thực tập theo quy định của cơ sở đào tạo.