Ngành Kế toán hành chính sự nghiệp
-
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Trình độ đào tạo
|
: Trung cấp chuyên nghiệp
|
Ngành đào tạo
|
: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
|
Mã ngành
|
: 42340301
|
Đối tượng tuyển sinh
|
: Tốt nghiệp Trung học phổ thông
|
Thời gian đào tạo
|
: 2 năm
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Giới thiệu và mô tả chương trình
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Kế toán hành chính sự nghiệp được thiết kế để đào tạo kế toán viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe, có đủ kiến thức và kỹ năng để tìm việc làm, đồng thời có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Nội dung khóa học bao gồm những kiến thức cơ bản về kinh tế, tài chính, kế toán và những kiến thức chuyên ngành. Đồng thời, người học còn được trang bị những kiến thức về công nghệ thông tin, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, pháp luật, giáo dục quốc phòng - an ninh.
Sau khi tốt nghiệp, người học được cấp bằng Trung cấp chuyên nghiệp và có khả năng đảm nhiệm các công việc kế toán, ở vị trí kế toán viên, tại các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.
II. Mục tiêu đào tạo
Sau khi học xong, người học có khả năng:
1. Về kiến thức
- Hiểu và trình bày được những kiến thức chung về tin học, ngoại ngữ, pháp luật; về giao tiếp, ứng xử; về rèn luyện thể chất và giáo dục quốc phòng- an ninh;
- Hiểu và trình bày được những kiến thức cơ sở về kinh tế, tài chính- tiền tệ và kế toán;
- Hiểu và trình bày được những kiến thức chuyên môn về kế toán hành chính sự nghiệp, đồng thời tiếp cận được những kiến thức chuyên sâu về kế toán để tác nghiệp theo yêu cầu công việc và có thể theo học ở các bậc học cao hơn của ngành kế toán.
2. Về kỹ năng
- Lập, tiếp nhận, kiểm tra, phân loại và xử lý được chứng từ kế toán;
- Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán (tổng hợp, chi tiết); lập các báo cáo kế toán trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp;
- Sử dụng thành thạo một số phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp thông dụng trên máy vi tính.
- Tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho công tác quản trị tài chính trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Một số kỹ năng khác: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; làm việc nhóm; kỹ năng sử dụng ngoại ngữ (nghe, nói, đọc, viết) ở trình độ căn bản; kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng máy tính...
3. Về thái độ
Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỉ mỉ, chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm công việc kế toán được giao ở các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.
III. Khung chương trình đào tạo
1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo
STT
|
Nội dung
|
Số đơn vị học trình (ĐVHT)
|
1
|
Các học phần chung
|
22
|
2
|
Các học phần cơ sở
|
27
|
3
|
Các học phần chuyên môn
|
31
|
4
|
Thực tập nghề nghiệp
|
11
|
5
|
Thực tập tốt nghiệp
|
7
|
|
Tổng khối lượng chương trình
|
98
|
2. Các học phần của chương trình và thời lượng
TT
|
Tên học phần
|
Số
tiết
|
Số ĐVHT
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thực hành thực tập
|
I
|
Các học phần chung
|
420
|
22
|
18
|
4
|
Các học phần bắt buộc
|
390
|
20
|
16
|
4
|
1
|
Giáo dục Quốc phòng-An ninh
|
75
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Giáo dục chính trị
|
75
|
5
|
5
|
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Tin học
|
60
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Ngoại ngữ
|
90
|
5
|
4
|
1
|
6
|
Pháp luật
|
30
|
2
|
2
|
|
Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong 3 học phần)
|
30
|
2
|
2
|
|
7
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
2
|
2
|
|
8
|
Khởi tạo doanh nghiệp
|
30
|
2
|
2
|
|
9
|
Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
30
|
2
|
2
|
|
II
|
Các học phần cơ sở
|
450
|
27
|
24
|
3
|
Các học phần bắt buộc
|
405
|
24
|
21
|
3
|
10
|
Kinh tế chính trị
|
45
|
3
|
3
|
0
|
11
|
Luật kinh tế
|
45
|
3
|
3
|
0
|
12
|
Tài chính - tiền tệ
|
60
|
4
|
4
|
0
|
13
|
Nguyên lý thống kê
|
45
|
2
|
1
|
1
|
14
|
Nguyên lý kế toán
|
75
|
4
|
3
|
1
|
15
|
Soạn thảo văn bản
|
45
|
2
|
1
|
1
|
16
|
Kinh tế quốc tế
|
45
|
3
|
3
|
0
|
17
|
Kinh tế công cộng
|
45
|
3
|
3
|
0
|
Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong 2 học phần)
|
45
|
3
|
3
|
0
|
18
|
Quản trị học
|
45
|
3
|
3
|
0
|
19
|
Kinh tế vi mô
|
45
|
3
|
3
|
0
|
III
|
Các học phần chuyên môn
|
585
|
31
|
23
|
8
|
Các học phần bắt buộc
|
525
|
28
|
21
|
7
|
20
|
Quản lý ngân sách nhà nước
|
45
|
3
|
3
|
0
|
21
|
Tài chính hành chính sự nghiệp
|
75
|
4
|
3
|
1
|
22
|
Kế toán hành chính sự nghiệp (HP1)
|
60
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Kế toán hành chính sự nghiệp (HP2)
|
60
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Kế toán ngân sách và tài chính xã, phường
|
45
|
2
|
1
|
1
|
25
|
Kế toán ngân sách nhà nước và nghiệp vụ Kho bạc
|
60
|
3
|
2
|
1
|
26
|
Phân tích tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp
|
60
|
3
|
2
|
1
|
27
|
Kiểm toán căn bản
|
45
|
3
|
3
|
0
|
28
|
Kế toán máy
|
45
|
2
|
1
|
1
|
29
|
Tổ chức công tác kế toán
|
30
|
2
|
2
|
0
|
Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong 3 học phần)
|
60
|
3
|
2
|
1
|
30
|
Nghiệp vụ quản lý kho bạc nhà nước
|
60
|
3
|
2
|
1
|
31
|
Quản lý tài chính xã, phường
|
60
|
3
|
2
|
1
|
32
|
Kế toán đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
|
60
|
3
|
2
|
1
|
IV
|
Thực tập nghề nghiệp
|
495 giờ
|
11
|
0
|
11
|
33
|
Thực tập kế toán thủ công
|
|
8
|
0
|
8
|
34
|
Thực tâp kế toán máy
|
|
3
|
0
|
3
|
V
|
Thực tập tốt nghiệp
|
325 giờ
|
7
|
0
|
7
|
Tổng cộng
|
|
98
|
65
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nội dung thi tốt nghiệp
TT
|
Nội dung
|
1
|
Chính trị:
- Học phần Giáo dục chính trị
|
2
|
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp: Được tổng hợp từ một số học phần bắt buộc thuộc kiến thức cơ sở và chuyên môn do Hiệu trưởng quy định.
|
3
|
Thực hành nghề nghiệp(gồm các học phần):
- Kế toán hành chính sự nghiệp
|
V. Mô tả nội dung các học phần
1. Giáo dục Quốc phòng - An ninh
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh. Nội dung bao gồm: Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng - An ninh, chính trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật sử dụng vũ khí thông thường.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những nội dung cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh, về cấu tạo, nguyên lý và sử dụng được một số vũ khí bộ binh thông thường, thành thạo điều lệnh đội ngũ, biết vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện nếp ngăn nắp, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, kỷ luật và ý thức được trách nhiệm của bản thân cùng toàn Đảng toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Giáo dục chính trị
Học phần này cung cấp cho người học những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về tự nhiên, xã hội, con người, về Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh, từ đó có cái nhìn khoa học, khách quan đối với các vấn đề tự nhiên, xã hội, con người, biết phân tích, đánh giá các vấn đề chính trị, xã hội, biết sống hòa nhập với cộng đồng và môi trường. Tin tưởng vào đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
3. Giáo dục thể chất
Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về giáo dục thể chất.
Nội dung bao gồm: Ý nghĩa, tác dụng của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng, chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng. Ngoài ra, chương trình có thể còn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tự rèn luyện thân thể, hình thành lối sống lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động thể dục, thể thao tại cơ sở.
4. Tin học
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề căn bản về công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng máy tính và quản lý tệp với Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử - Power Point và Internet.
Sau khi học xong học phần này, người học sử dụng được máy tính để soạn thảo văn bản, trình diễn báo cáo, sử dụng bảng máy tính để tính toán thống kê, sử dụng và khai thác được một số dịch vụ của Internet, đồng thời rèn luyện phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với thời đại tin học hoá, ham hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, chủ động trong suy nghĩ và hành động.
5. Ngoại ngữ
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng ngoại ngữ. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ, cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, có được một vốn từ căn bản và cần thiết để có khả năng nghe, nói, đọc, viết, giao tiếp thông thường ở mức tối thiểu và có thể đọc hiểu tài liệu, trao đổi và sưu tầm thông tin phục vụ học tập, nghiên cứu bằng ngoại ngữ được học với sự trợ giúp của Từ điển làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, tạo cơ hội cho người học nâng cao kiến thức và ý thức về những khác biệt văn hoá liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và giao tiếp.
6. Pháp luật
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm: Một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, người học giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.
7. Kỹ năng giao tiếp
Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức chung và các kỹ năng thông thường về giao tiếp trong nhà trường, trong cuộc sống hàng ngày và trong công việc. Nội dung bao gồm: Những yếu tố cơ bản của quá trình giao tiếp; nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp; kỹ năng chuẩn bị và dự tuyển việc làm; kỹ năng viết thư và báo cáo công việc.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được ý nghĩa và sự cần thiết của giao tiếp; phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình giao tiếp; thực hiện hiệu quả các cuộc giao tiếp thông thường qua bày tỏ thái độ, lời nói và viết thư; có khả năng phát triển và duy trì giao tiếp thân thiện tại nơi làm việc; có khả năng chuẩn bị và thực hiện tốt việc dự tuyển việc làm.
8. Khởi tạo doanh nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp; kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh; các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp và kinh doanh, có khả năng lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng kế hoạch hành động để khởi sự kinh doanh trong một lĩnh vực của nền kinh tế.
9. Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về năng lượng và tình hình sử dụng năng lượng, nhiên liệu, tài nguyên hiện nay; các chính sách về sử dụng năng lượng của nước ta cũng như của một số quốc gia trên thế giới.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về năng lượng và vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, các dạng năng lượng mới; các chính sách sử dụng năng lượng của nước ta cũng như một số quốc gia trên thế giới, quá trình sản xuất, truyền tải, cung cấp, phân phối và sử dụng điện năng. Đồng thời, giúp người học hình thành được ý thức, thái độ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tuyên truyền, giáo dục cho những người xung quanh ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
10. Kinh tế chính trị
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Nền sản xuất xã hội; nền sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa (quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh); tái sản xuất xã hội và các quy luật kinh tế của tái sản xuất xã hội (quy luật thực hiện tổng sản phẩm xã hội, quy luật về tiến bộ khoa học - kỹ thuật, quy luật phân phối, quy luật tích lũy); tái sản xuất vốn, giá thành, tiền lương và lợi nhuận trong các doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học nhận biết và giải thích được bản chất của các hiện tượng kinh tế; hình thành tư duy khoa học về kinh tế; có cơ sở lý luận và phương pháp luận để học tập các môn khoa học kinh tế khác.
11. Luật kinh tế
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các quy định pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội gắn với quá trình gia nhập, tồn tại, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của các chủ thể kinh doanh, bao gồm: Pháp luật về địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh, pháp luật về các hoạt động thương mại, pháp luật về hợp đồng, pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, pháp luật về phá sản và một số vấn đề pháp lý khác có liên quan trong hoạt động kinh doanh, thương mại tại Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được các quy định pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội gắn với quá trình kinh doanh từ đó có thể vận dụng những kiến thức đã học vào công tác thực tiễn sau này.
12. Tài chính - Tiền tệ
Học phần này cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về tài chính, khái quát về hệ thống tài chính và các khâu trong hệ thống tài chính cũng như mối quan hệ của chúng trong hệ thống tài chính. Học phần cũng giới thiệu các khái niệm cơ bản về tiền tệ, lạm phát tiền tệ, cung cầu tiền tệ và Ngân hàng Trung ương.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được các khái niệm cơ bản về tài chính, tiền tệ; có khả năng nhận thức và phân tích được những hiện tượng tài chính, tiền tệ trong đời sống kinh tế xã hội, làm tiền đề cho việc tiếp cận và học tập các môn chuyên ngành sau này.
13. Nguyên lý thống kê
Học phần này cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về điều tra thu thập tài liệu; tổng hợp tài liệu điều tra; tính toán các chỉ tiêu thống kê; phân tích xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian; các mô hình dự báo ngoại suy theo xu hướng; phân tích thống kê bằng phương pháp chỉ số.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và thực hiện được kỹ năng xây dựng, tổ chức thực hiện phương án điều tra thu thập tài liệu thống kê; sắp xếp, phân loại và tổng hợp tài liệu thu thập được qua điều tra; sử dụng linh hoạt các phương pháp phân tích và dự báo thống kê cơ bản để cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý.
14. Nguyên lý kế toán
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về bản chất, đối tượng, nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ, vai trò của kế toán; các phương pháp kế toán và việc vận dụng các phương pháp kế toán vào việc hạch toán các quá trình kinh tế chủ yếu của một doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được bản chất, đối tượng, nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ, vai trò của kế toán; các phương pháp kế toán để làm tiền đề cho việc tiếp cận và học tập các học phần kế toán chuyên ngành.
15. Soạn thảo văn bản
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về văn bản quản lý nhà nước; các loại văn bản quản lý nhà nước, những nguyên tắc và kỹ thuật cơ bản trong soạn thảo văn bản hành chính, phương pháp soạn thảo một số văn bản thông dụng.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được một số vấn đề về văn bản và soạn thảo được một số văn bản quản lý nhà nước thông dụng; biết cách lập hồ sơ công việc ở phần việc mà mình đảm nhiệm; có khả năng vận dụng vào thực tiễn những nguyên tắc, quy trình cơ bản trong công tác quản lý và xử lý văn bản.
16. Kinh tế quốc tế
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản để hiểu biết quan hệ kinh tế giữa các nước thông qua các hình thức: Thương mại quốc tế, trao đổi quốc tế về vốn, sức lao động, khoa học công nghệ... trên thị trường thế giới; những ảnh hưởng của kinh tế thế giới tới kinh tế của mỗi quốc gia và quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và nhận thức được những vấn đề cơ bản của kinh tế quốc tế; những ảnh hưởng của các hiện tượng kinh tế thế giới tới tình hình kinh tế của Việt Nam; hiểu và trình bày được những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, từ đó biết vận dụng các kiến thức đã học vào công tác thực tiễn sau này.
17. Kinh tế công cộng
Học phần cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về khu vực công, cách thức can thiệp và phương pháp đánh giá các tác động của những chính sách mà Chính phủ sử dụng để điều tiết nền kinh tế; các chính sách, công cụ được Chính phủ sử dụng để tác động đối với nền kinh tế.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và phân biệt được những lĩnh vực mà khu vực công tham gia và tổ chức hoạt động, từ đó có thể phân tích, đánh giá và dự đoán tác động của các chính sách do Chính phủ đề ra đối với nền kinh tế trong thực tiễn.
18. Quản trị học
Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về quản trị như: khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi trường quản trị, các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát). Học phần cũng cập nhật một số vấn đề mới về quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự thay đổi, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những vấn đề cơ bản về quản trị; có kỹ năng cơ bản trong công tác lập kế hoạch; tổ chức, điều hành và kiểm tra thực hiện kế hoạch để vận dụng vào thực tiễn công tác sau này.
19. Kinh tế vi mô
Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức về các nguyên lý kinh tế cơ bản về hoạt động của các thành viên nền kinh tế, các vấn đề cơ bản về doanh nghiệp, về người tiêu dùng và về thị trường tại đó doanh nghiệp và người tiêu dùng tương tác với nhau để thúc đẩy quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa như: Tính quy luật và xu hướng vận động của quan hệ cung - cầu; lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng; các vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp như sản xuất, chi phí, lợi nhuận; các cấu trúc thị trường; thị trường các yếu tố sản xuất và vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu được những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp, về người tiêu dùng, về thị trường; từ đó, có khả năng nhận biết và giải thích được những hiện tượng kinh tế phát sinh trong đời sống kinh tế xã hội; đồng thời ,có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, giúp tối đa hóa lợi ích của các thành viên (doanh nghiệp, người tiêu dùng) khi tham gia thị trường.
20. Quản lý ngân sách nhà nước
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản lý ngân sách nhà nước như: Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước; quản lý chu trình ngân sách nhà nước; quản lý thu ngân sách nhà nước và quản lý chi ngân sách nhà nước.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước; nội dung, phương pháp quản lý các khoản thu, chi ngân sách nhà nước và phương pháp lập dự toán, tổ chức chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước theo luật ngân sách.
21. Tài chính hành chính sự nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp, như: Các chính sách, chế độ thu, chi tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp; công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán thu, chi trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và nhận thức được các vấn đề cơ bản trong công tác quản lý tài chính ở các đơn vị hành chính sự nghiệp; các chính sách, chế độ thu, chi tài chính và quản lý tài sản tại đơn vị hành chính sự nghiệp; có kỹ năng lập dự toán và quản lý các khoản thu - chi tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
22. Kế toán hành chính sự nghiệp (học phần 1)
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kế toán các khoản tiền và đầu tư tài chính; vật liệu, công cụ, dụng cụ; tài sản cố định; thanh toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến các khoản tiền và đầu tư tài chính; vật liệu, công cụ, dụng cụ; tài sản cố định; thanh toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trên cơ sở đó, người học có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn công tác kế toán tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
23. Kế toán hành chính sự nghiệp (học phần 2)
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kế toán nguồn kinh phí và các khoản thu; kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp; kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh; lập báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được nội dung, nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán các hoạt động kinh tế - tài chính phát sinh trong đơn vị hành chính sự nghiệp; biết tổng hợp và lập báo cáo tài chính, quyết toán kinh phí theo quy định; có khả năng vận dụng và thực hiện các phần hành kế toán của một nhân viên kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp.
24. Kế toán ngân sách và tài chính xã, phường
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức về kế toán ngân sách và tài chính xã, phường như: Kế toán thu, chi ngân sách xã; kế toán các khoản tiền, vật tư, tài sản cố định; kế toán thanh toán và nguồn vốn quỹ của xã; báo cáo kế toán và quyết toán ngân sách xã.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được nội dung, nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán các hoạt động kinh tế - tài chính phát sinh tại các xã, phường, thị trấn; biết tổng hợp, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách và các nguồn vốn quỹ, có khả năng vận dụng và thực hiện được các phần hành kế toán của một nhân viên kế toán tại các xã, phường, thị trấn.
25. Kế toán ngân sách nhà nước và nghiệp vụ kho bạc
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức về kế toán ngân sách nhà nước và nghiệp vụ kho bạc, bao gồm: Kế toán thu - chi ngân sách nhà nước; kế toán vốn bằng tiền; kế toán tiền gửi của các tổ chức cá nhân tại kho bạc; kế toán thanh toán; kế toán các phần hành, nghiệp vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của kho bạc.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được nội dung, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến các khoản thu, chi ngân sách các cấp, các loại tài sản do kho bạc quản lý và có khả năng thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước, vận dụng và thực hiện được các phần hành kế toán của một nhân viên kế toán tại kho bạc nhà nước.
26. Phân tích tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nội dung, phương pháp phân tích, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp; tìm nguyên nhân và đề xuất biện pháp để quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản, kinh phí của đơn vị.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn công tác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.
27. Kiểm toán căn bản
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kiểm toán như: Khái niệm về kiểm toán; các loại kiểm toán; bản chất, đối tượng của kiểm toán; các khái niệm sử dụng trong hoạt động kiểm toán; tiêu chuẩn kiểm toán viên và chuẩn mực kiểm toán; trình tự kiểm toán (lập kế hoạch, thực hành, kết thúc kiểm toán); các phương pháp kiểm toán.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những kiến thức cơ bản về kiểm toán, làm cơ sở cho việc nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ trong lĩnh vực kiểm toán chuyên ngành; đồng thời nhận thức đúng đắn về hoạt động kiểm toán trong nền kinh tế thị trường và trong công tác kế toán.
28. Kế toán máy
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức về kế toán hành chính sự nghiệp trên máy vi tính, bao gồm những kiến thức chung về ứng dụng phần mềm trong công tác kế toán như: Tiêu chuẩn của phần mềm kế toán; điều kiện áp dụng phần mềm kế toán và quy trình xử lý phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những kiến thức chung về sử dụng phần mềm kế toán, đồng thời có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để lựa chọn và sử dụng phần mềm kế toán cho phù hợp, hiệu quả trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
29. Tổ chức công tác kế toán
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức tổng quan về tổ chức công tác kế toán (vai trò, nhiệm vụ và nội dung của tổ chức công tác kế toán); tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán; tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản và hệ thống sổ kế toán; tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán và tổ chức bộ máy kế toán.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những kiến thức cơ bản về tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, đồng thời có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cho phù hợp với đặc điểm của từng cơ quan, đơn vị.
30. Nghiệp vụ quản lý kho bạc nhà nước
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về hoạt động quản lý nguồn tài chính nhà nước tại kho bạc nhà nước, các nguồn vốn và hoạt động thu ngân sách nhà nước được quản lý trong hệ thống kho bạc nhà nước; các nội dung cơ bản về quản lý chi ngân sách nhà nước; quản lý quỹ tiền mặt và kế hoạch hóa tiền mặt; quản lý kho, quỹ trong hệ thống kho bạc nhà nước.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn nghiệp vụ quản lý ngân sách tại hệ thống kho bạc nhà nước.
31. Quản lý tài chính xã, phường
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản lý tài chính ở xã, phường, thị trấn bao gồm quản lý thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn; quản lý các hoạt động tài chính khác ở xã, phường, thị trấn; công tác lập, chấp hành và quyết toán ngân sách xã, phường, thị trấn.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những nội dung cơ bản trong công tác quản lý tài chính xã, phường, thị trấn; có kỹ năng lập dự toán và quản lý các khoản thu - chi tài chính tại xã, phường, thị trấn.
32. Kế toán đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tổ chức công tác kế toán ở đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; quy trình hạch toán từng phần hành kế toán: Chứng từ kế toán sử dụng; trình tự lập, luân chuyển và xử lý chứng từ; tài khoản kế toán sử dụng; định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; ghi vào sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp; lập các báo cáo kế toán.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những kiến thức và phương pháp hạch toán các hoạt động kinh tế phát sinh trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, qua đó giúp người học sau khi tốt nghiệp ra trường biết vận dụng và làm được các phần hành kế toán của một nhân viên kế toán tại các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
33. Thực tập kế toán thủ công
Nội dung thực tập bao gồm các phần hành kế toán ở một cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đã được thiết lập sát với thực tế, trên cơ sở các bộ chứng từ kế toán giả định phản ánh những nghiệp vụ kinh tế phát sinh phổ biến gắn với hoạt động kinh tế, tài chính của các cơ quan, đơn vị trong một kỳ kế toán; người học trực tiếp phân loại, xử lý chứng từ, lập sổ sách kế toán và hình thành báo cáo kế toán cuối kỳ, sắp xếp và lưu giữ chứng từ.
Sau khi hoàn thành nội dung thực hành nghề nghiệp (phần I), người học củng cố được những kiến thức đã học về tài chính và kế toán hành chính sự nghiệp; rèn luyện được các kỹ năng cơ bản của một nhân viên kế toán, quy trình thực hiện các phần hành kế toán ở một cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp; có khả năng tập hợp và xử lý các chứng từ kế toán, lập các loại sổ sách kế toán và báo cáo kế toán từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp cụ thể để tiếp tục thực hành kế toán trên máy tính.
34. Thực tập kế toán máy
Nội dung thực tập bao gồm các phần hành kế toán ở cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đã được thực hành ở phần kế toán thủ công; người học trực tiếp xử lý và nhập vào máy các chứng từ kế toán, thực hành các thao tác trên máy vi tính theo các phần mềm kế toán thông dụng đã được cài đặt; hoàn thành các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán trên máy phù hợp với kết quả đã thực hành ở phần kế toán thủ công.
Sau khi học xong, người học hiểu và trình bày được quy trình thực hiện các phần hành kế toán ở một cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên máy vi tính gắn với một hoặc một số phần mềm kế toán thông dụng, biết cách vận hành máy, thao tác được các kỹ thuật cơ bản trên phần mềm kế toán.
35. Thực tập tốt nghiệp
Nội dung học phần chủ yếu là tìm hiểu thực tế, tập trung vào các vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế toán ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; học tập đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc, phương pháp công tác...Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thực tế công tác tài chính, kế toán ở các đơn vị, người học tăng cường kỹ năng giao tiếp với xã hội, với những người làm công tác thực tế ở cơ sở.
Sau khi thực tập tốt nghiệp, người học tổng hợp được kiến thức lý thuyết chuyên ngành, thực hành nghề và kỹ năng nghề nghiệp trước khi ra trường.