Ngành Thủy lợi tổng hợp

-

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP

Trình độ đào tạo

: Trung cấp chuyên nghiệp

Ngành đào tạo

: THỦY LỢI TỔNG HỢP

Mã ngành

: 42620107

Đối tượng tuyển sinh

: Tốt nghiệp Trung học phổ thông

Thời gian đào tạo

: 2 năm 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Giới thiệu và mô tả chương trình

Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Thủy lợi tổng hợp được thiết kế để đào tạo kỹ thuật viên thủy lợi tổng hợp trình độ trung cấp chuyên nghiệp; có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe để làm việc. Về năng lực chuyên môn, người học có đủ kiến thức và kỹ năng để tìm việc làm, đồng thời có khả năng tự học, tự nghiên cứu tiếp thu các thành tựu của khoa học kỹ thuật hoặc học liên thông lên các bậc học cao hơn để đáp ứng yêu cầu phát triển của bản thân, của khoa học kỹ thuật và của nền kinh tế xã hội.

Nội dung chính của khóa học bao gồm các kiến thức, kỹ năng tổng hợp về thiết kế, thi công, quản lý khai thác công trình thủy lợi và các kiến thức, kỹ năng hỗ trợ cho công tác xây dựng, quản lý công trình thủy lợi như: Vẽ kỹ thuật, điện kỹ thuật, thủy văn, địa chất công trình, trắc địa phổ thông, lực học, vật liệu xây dựng, thủy lực, kết cấu công trình, máy bơm và trạm bơm, nông học, thủy công, thủy nông, thi công, quản trị doanh nghiệp, an toàn lao động. Người học đồng thời cũng được trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc phòng - an ninh.

Sau khi tốt nghiệp, người học trở thành kỹ thuật viên ngành Thủy lợi tổng hợp trình độ trung cấp chuyên nghiệp; có khả năng tham gia vào việc quản lý khai thác, vận hành, bảo dưỡng, bảo vệ, quy hoạch, thiết kế, thi công các công trình thủy lợi dưới sự hướng dẫn của kỹ sư thủy lợi; trực tiếp quản lý, khai thác, thi công công trình thủy lợi vừa và nhỏ. Người học sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức nhà nước, tư nhân và các cơ sở khác có hoạt động liên quan đến quản lý, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thủy lợi như: cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn, ban quản lý dự án có liên quan về thủy lợi, trạm bơm điện; các doanh nghiệp về xây dựng, cung ứng dịch vụ vật tư và khoa học kỹ thuật thủy lợi.

 

II. Mục tiêu đào tạo

Sau khi học xong chương trình, người học có khả năng:

1. Về kiến thức

- Trình bày và giải thích được các thông số cơ bản của công trình thủy lợi; cấu tạo và kết cấu các bộ phận chính của các công trình trong hệ thống công trình thủy lợi.

- Trình bày được một số nội dung cơ bản về quy hoạch, thiết kế, thi công các công trình thủy lợi vừa và nhỏ trong hệ thống thuỷ nông.

- Giải thích được các nguyên tắc và mô tả được quy trình cơ bản về quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng các công trình thủy lợi vừa và nhỏ, đảm bảo hiệu quả tưới tiêu nước, hiệu quả kinh tế, môi trường.

- Trình bày được các nội dung cơ bản của công tác tổ chức quản lý sản xuất ở một đơn vị sản xuất nhỏ như trạm bơm, tổ thủy nông, tổ quản lý công trình đầu mối hoặc các đơn vị liên quan khác.

2. Về kỹ năng

- Thực hiện được công việc đơn giản trong quy hoạch, thiết kế, thi công các công trình thủy lợi vừa và nhỏ theo đúng các quy trình, quy phạm dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của kỹ sư thủy lợi.

- Tham gia thực hiện các kỹ thuật trong thi công, tổ chức thi công, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa các công trình thủy lợi nhỏ trong hệ thống thủy nông theo đúng các quy định hiện hành.

- Quản lý, vận hành và khai thác các công trình thủy lợi vừa và nhỏ, thực hiện giải quyết các vấn đề kỹ thuật của hệ thống đúng quy trình, quy phạm dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của kỹ sư thủy lợi.

- Có khả năng tổ chức quản lý một đội lao động nhỏ để tham gia công tác xây dựng, quản lý khai thác các công trình thủy lợi.

3. Về thái độ

Có phẩm chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao.

 

III. Khung chương trình đào tạo

1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo

STT

Nội dung

Khối lượng (ĐVHT)

1

Các học phần chung

22

2

Các học phần cơ sở

24

3

Các học phần chuyên môn              

34

4

Thực tập nghề nghiệp

14

5

Thực tập tốt nghiệp

5

Tổng khối lượng chương trình

99

2. Các học phần của chương trình và thời lượng

TT

Tên học phần

Số tiết

Số ĐVHT

 

Tổng

Lý thuyết

Thực hành, thực tập

 
 

I

Các học phần chung

420

22

18

4

 

Các học phần bắt buộc

390

20

16

4

 

1

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

75

3

2

1

 

2

Giáo dục chính trị

75

5

5

 

 

3

Giáo dục thể chất

60

2

1

1

 

4

Tin học

60

3

2

1

 

5

Ngoại ngữ

90

5

4

1

 

6

Pháp luật

30

2

2

 

 

Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 3 học phần)

30

2

2

 

 

7

Khởi tạo doanh nghiệp

30

2

2

 

 

8

Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

30

2

2

 

 

9

Kỹ năng giao tiếp

30

2

2

 

 

II

Các học phần cơ sở

420

24

20

4

 

10

Vẽ kỹ thuật

60

3

2

1

 

11

Điện kỹ thuật

45

3

3

 

 

12

Thủy văn công trình

45

3

3

 

 

13

Địa chất công trình

60

3

2

1

 

14

Trắc địa phổ thông

60

3

2

1

 

15

Lực học

60

4

4

 

 

16

Thủy lực

60

3

2

1

 

17

Bảo vệ môi trường

30

2

2

 

 

III

Các học phần chuyên môn

630

34

26

8

 

18

Nông học

60

4

4

 

 

19

Máy bơm và trạm bơm

60

3

2

1

 

20

Thủy công

75

4

3

1

 

21

Thủy nông

60

3

2

1

 

22

Kết cấu công trình

60

3

2

1

 

23

Vật liệu xây dựng

60

3

2

1

 

24

Thi công

60

3

2

1

 

25

Quản lý khai thác công trình thủy lợi

60

3

2

1

 

26

Tin học chuyên ngành

45

2

1

1

 

27

Quản lý doanh nghiệp

60

4

4

 

 

28

An toàn lao động

30

2

2

 

 

IV

Thực tập nghề nghiệp

630 giờ

14

 

14

 

V

Thực tập tốt nghiệp

225 giờ

5

 

5

 

Tổng cộng

 

99

64

35

 

 

IV. Nội dung thi tốt nghiệp

TT

Nội dung

1

Chính trị:

- Học phần Giáo dục chính trị

2

Lý thuyết tổng hợp nghề  nghiệp ( Bao gồm các học phần):

- Thủy lực

- Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi

- Thủy nông

3

Thực hành nghề nghiệp:

 

V. Mô tả nội dung các học phần

1. Giáo dục Quốc phòng-An ninh

            Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh. Nội dung bao gồm: quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng - An ninh, chính trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật sử dụng vũ khí thông thường.

            Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những nội dung cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh, về cấu tạo, nguyên lý và sử dụng được một số vũ khí bộ binh thông thường, thành thạo điều lệnh đội ngũ, biết vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện nếp ngăn nắp, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, kỷ luật và ý thức được trách nhiệm của bản thân cùng toàn Đảng toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Giáo dục chính trị

          Học phần này cung cấp cho học sinh những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về tự nhiên, xã hội, con người, về Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh, từ đó có cái nhìn khoa học, khách quan đối với các vấn đề tự nhiên, xã hội, con người, biết phân tích, đánh giá các vấn đề chính trị, xã hội, biết sống hòa nhập với cộng đồng và môi trường. Tin tưởng vào đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước Việt Nam.

3. Giáo dục thể chất

           Học phần cung cấp cho học sinh kiến thức cơ bản về giáo dục thể chất. Nội dung bao gồm: ý nghĩa, tác dụng của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng, chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng. Ngoài ra chương trình có thể còn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.

          Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tự rèn luyện thân thể, hình thành lối sống lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động thể dục, thể thao tại cơ sở.

4. Tin học

Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề căn bản về công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng máy tính và quản lý tệp với Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử - PowerPoint và Internet.

           Sau khi học xong học phần này, người học biết sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản, trình diễn báo cáo, sử dụng bảng máy tính để tính toán các phép tính đơn giản, biết sử dụng và khai thác một số dịch vụ của Internet, đồng thời rèn luyện phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với thời đại tin học hoá, ham hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, chủ động trong suy nghĩ và hành động.

5. Pháp luật  

            Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm: một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam

            Sau khi học xong học phần này, người học có thể giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.

6. Ngoại ngữ  

            Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng ngoại ngữ. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ, cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, có được một vốn từ căn bản và cần thiết để có khả năng nghe, nói, đọc, viết, giao tiếp thông thường ở mức tối thiểu và có thể đọc hiểu tài liệu, trao đổi và sưu tầm thông tin phục vụ học tập, nghiên cứu bằng ngoại ngữ được học với sự trợ giúp của Từ điển làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, tạo cơ hội cho học sinh nâng cao kiến thức và ý thức về những khác biệt văn hoá liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và giao tiếp.

7.  Kỹ năng giao tiếp

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức chung và các kỹ năng thông thường về giao tiếp trong nhà trường, trong cuộc sống hàng ngày và trong công việc. Nội dung bao gồm: Những yếu tố cơ bản của quá trình giao tiếp; nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp; kỹ năng chuẩn bị và dự tuyển việc làm; kỹ năng viết thư và báo cáo công việc.

Sau khi học xong học phần, người học trình bày được ý nghĩa và sự cần thiết của giao tiếp; phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình giao tiếp; thực hiện hiệu quả các cuộc giao tiếp thông thường qua bày tỏ thái độ, lời nói và viết thư; có khả năng phát triển và duy trì giao tiếp thân thiện tại nơi làm việc; có khả năng chuẩn bị và thực hiện tốt việc dự tuyển việc làm.

8. Khởi tạo doanh nghiệp

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp; kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh; các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.

Học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp và kinh doanh, có khả năng lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng kế hoạch hành động để khởi sự kinh doanh trong một lĩnh vực của nền kinh tế.

9. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 

Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về năng lượng và tình hình sử dụng năng lượng, nhiên liệu, tài nguyên hiện nay; các chính sách về sử dụng năng lượng của nước ta cũng như của một số quốc gia trên thế giới; các phương pháp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và an toàn các dạng năng lượng thông dụng như điện năng, khí đốt, xăng dầu; ý nghĩa và tầm quan trọng của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

Sau khi học xong, người học trình bày và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về năng lượng và vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, các dạng năng lượng mới; các chính sách sử dụng năng lượng của nước ta và của một số quốc gia trên thế giới; quá trình sản xuất, truyền tải, cung cấp, phân phối và sử dụng điện năng, đồng thời giúp người học hình thành được ý thức, thái độ và tuyên truyền, giáo dục cho những người xung quanh về ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.

10. Vẽ kỹ thuật

Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về biểu diễn vật thể lên mặt phẳng bằng phương pháp hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo; cung cấp cho học sinh những tiêu chuẩn và những quy ước có liên quan đến bản vẽ kỹ thuật xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn ISO.

Sau khi học xong, người học có thể trình bày và giải thích được các quy ước, ký hiệu, các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật xây dựng; lập và đọc được các bản vẽ kỹ thuật đơn giản về công trình thủy lợi                 

11. Điện kỹ thuật

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về điện xoay chiều 1 pha và 3 pha, máy biến áp, đường dây điện, thiết bị điện, các loại động cơ điện, chống sét cho các công trình và an toàn sử dụng điện.

Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được nguyên lý làm việc của một số máy, thiết bị điện được sử dụng trong công tác thủy lợi; tính toán được các bài toán đơn giản về mạch điện xoay chiều và một chiều; sử dụng được các dụng cụ đo điện, thực hiện được việc đấu dây máy phát điện, động cơ điện, mạch điện hạ áp, thiết kế chống sét cho các công trình xây dựng, sử dụng điện an toàn và hiệu quả.

12. Thủy văn công trình

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thủy văn công trình, bao gồm: Các thông số đặc trưng thuỷ văn sông, các yếu tố ảnh hưởng đến dòng chảy, các phương pháp thống kê và các phương pháp tính toán thuỷ văn phục vụ cho công tác thuỷ lợi.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể vận dụng kiến thức đã học để tính toán được các thông số thuỷ văn theo tài liệu thống kê và theo số liệu quan sát thực tế trong xây dựng, quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi.

13. Địa chất công trình

            Học phần này cung cấp cho người học một số nội dung cơ bản về địa chất đại cương, các hiện tượng địa chất động lực công trình, địa chất thuỷ văn, đặc tính và phương pháp xác định tính chất cơ lý của đất, đá dùng làm nền, làm vật liệu xây dựng; một số phương pháp tính toán ổn định, xử lý nền và công trình thủy lợi.

            Sau khi học xong học phần này, người học có thể tính toán được các chỉ tiêu cơ lý, lưu lượng dòng ngầm chảy vào giếng, kênh, hố móng; các đặc trưng về biến dạng, ổn định, thẩm lậu qua nền và bản thân công trình xây dựng, có khả năng phán đoán, đánh giá và xử lý sơ bộ các hiện tượng địa chất công trình.

14. Trắc địa phổ thông

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đo, vẽ, đọc bản vẽ địa hình, sử dụng các máy, thiết bị và dụng cụ chuyên dùng để đo góc, đo khoảng cách, đo chênh cao và định vị.

Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được phương pháp đo, vẽ, đọc bản vẽ địa hình đơn giản; sử dụng được bản đồ địa hình trong công tác khảo sát địa hình; sử dụng đúng quy trình các máy móc, thiết bị để đo, vẽ bản vẽ địa hình.

15. Lực học

Học phần này cung cấp cho người học một số nội dung cơ bản về hệ lực phẳng tác dụng lên vật rắn: Xác định hợp lực của hệ lực; tìm điều kiện cân bằng của hệ lực; cách tính nội lực, ứng suất, biến dạng, điều kiện cường độ, ổn định và các bài toán cơ bản trong kéo (nén) đúng tâm, uốn ngang phẳng, thanh chịu lực phức tạp, các trị số đặc trưng của vật liệu dùng trong xây dựng.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể tính toán được các chỉ tiêu đơn giản về lực học liên quan đến các công trình thủy lợi như nội lực, ứng suất, biến dạng trong cấu kiện kéo (nén) đúng tâm, uốn ngang phẳng, thanh chịu lực phức tạp, giải được các bài toán theo điều kiện an toàn về cường độ, ổn định của các cấu kiện trong công trình thủy lợi.

16. Thủy lực

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về thuỷ tĩnh, thuỷ động lực học; phương pháp tính toán thủy lực dòng chảy trong kênh và công trình, xác định được kích thước các bộ phận công trình phù hợp với các điều kiện thủy lực.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể tính toán áp lực thủy tĩnh tác dụng lên các bộ phận của công trình thủy lợi, các yếu tổ thủy lực của dòng chảy trong kênh hở và các công trình thủy lợi, tính toán và thiết kế kênh và chọn kích thước các bộ phận công trình phù hợp với các điều kiện thủy lực.

17. Bảo vệ môi trường

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về môi trường như: Khái niệm, nguồn gốc và bản chất của sự ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước; những kiến thức cơ bản về ô nhiễm do chất thải công nghiệp, nông nghiệp và chất thải sinh hoạt; đặc điểm nguồn tài nguyên nước, vai trò và các tác động tới tài nguyên nước, biện pháp bảo vệ tài nguyên nước.

            Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được mối quan hệ giữa môi trường và phát triển, những chức năng cơ bản của môi trường, nguyên nhân ô nhiễm môi trường và đề xuất được các biện pháp bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ tài nguyên nước nói riêng.

18. Nông học

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về quá trình hình thành đất và các tính chất của đất; sinh lý cây trồng và hệ sinh thái đồng ruộng; tác động của con người ảnh hưởng đến hệ sinh thái đồng ruộng và một số vấn đề về quản lý, sử dụng và khai thác đất canh tác nông nghiệp ở Việt Nam.

Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được đặc điểm cơ bản của từng loại đất; giải thích được nhu cầu nước của đất trồng và vai trò của nước đối với sản xuất nông nghiệp; nhận biết được những tác động tích cực và tiêu cực của con người đến hệ sinh thái đồng ruộng.

19. Máy bơm và trạm bơm

            Học phần này cung cấp cho người học một số kiến thức cơ bản về nguyên lý hoạt động, cấu tạo, tính năng, tác dụng các bộ phận cơ bản các loại máy bơm như: Máy bơm ly tâm, máy bơm hướng trục, các thông số kỹ thuật của máy bơm, trình tự và nội dung thiết kế trạm bơm vừa và nhỏ các kỹ thuật cơ bản trong quản lý khai thác trạm bơm nông nghiệp.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể thực hiện được các bước thiết kế sơ bộ trạm bơm, thực hiện được qui trình kỹ thuật trong quản lý, vận hành trạm bơm vừa và nhỏ.

20. Thủy công

Học phần này cung cấp cho người học một số kiến thức cơ bản về phân loại, phân cấp, tác dụng, cấu tạo, đặc điểm và điều kiện làm việc của các công trình thủy lợi trong hệ thống thuỷ nông; phương pháp tính toán, xác định kích thước các bộ phận công trình, tính toán ổn định và cường độ công trình, trình tự các bước thiết kế công trình và cụm công trình thủy lợi.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể tham gia thực hiện việc thiết kế, thi công quản lý khai thác công trình thủy lợi vừa và nhỏ cấp IV, V dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của kỹ sư thủy lợi.

21. Thủy nông

            Học phần này cung cấp cho người học một số kiến thức cơ bản về yêu cầu tưới nước, tiêu nước cho cây trồng; khái niệm về hệ thống tưới, tiêu; các biện pháp thủy nông để cải tạo đất và thiết kế kênh tưới tiêu cho hệ thống thủy nông vừa và nhỏ.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể tham gia cùng kỹ sư tính toán được các loại lưu lượng để thiết kế được một tuyến kênh đơn giản đáp ứng các yêu cầu về thuỷ lực; đề xuất được một số biện pháp cải tạo một số đất như: cải tạo đất bạc màu, đất phèn đất chua, đất mặn, đất đồi núi; các biện pháp chống xói mòn rửa trôi, chống hạn, chống ngập úng.

22. Kết cấu công trình

Học phần này cung cấp cho người học một số kiến thức cơ bản về phương pháp tính kết cấu thép và kết cấu gạch, đá, bê tông, bê tông cốt thép dưới các hình thức chịu lực cơ bản theo tiêu chuẩn Việt Nam.

Sau khi học xong học phần này, người học tính toán được các cấu kiện cơ bản của kết cấu gạch, đá, bê tông, bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành dưới các hình thức chịu lực cơ bản.

23. Vật liệu xây dựng

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về vật liệu đá thiên nhiên, vật liệu nung, bê tông, vữa xây dựng, vật liệu đá nhân tạo, vật liệu gỗ, các vật liệu khác và tính chất cơ lý hóa công dụng của các loại vật liệu xây dựng.

            Sau khi học xong học phần này, người học có thể đánh giá chất lượng vật liệu bằng phương pháp cảm quan và phương pháp tính toán đơn giản; có thể chọn và sử dụng vật liệu một cách hợp lý, biết cách tính toán, cấp phối liều lượng vật liệu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, kinh tế và môi trường.

24. Thi công

Học phần này cung cấp cho người học một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật thi công và tổ chức thi công công trình thuỷ lợi có quy mô vừa và nhỏ, bao gồm: Các kiến thức cơ bản về công tác dát và gia cố nền móng, công tác xây, công tác bê tông và bê tông cốt thép, công tác lắp ghép và công tác hoàn thiện; phương pháp thi công.

            Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng trực tiếp tổ chức thi công, lập được kế hoạch tiến độ thi công, tính toán và bố trí công trình tạm trên tổng mặt bằng thi công; tham gia cùng kỹ sư thủy lợi vào việc kiểm tra, đánh giá chất lượng và nghiệm thu khối lượng xây lắp trong quá trình thi công các công trình nhỏ trên kênh.

25. Quản lý khai thác công trình thủy lợi

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản lý sử dụng nước tưới trên hệ thống thủy nông; các nguyên tắc sử dụng công trình và các qui trình quy phạm về quản lý, bảo dưỡng, bảo vệ các công trình trong hệ thống thủy nông; nguyên tắc chung để xác định hiệu quả công trình thuỷ lợi; các biện pháp kỹ thuật cụ thể trong quản lý khai thác công trình thủy lợi.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể tham gia cùng kỹ sư thủy lợi trong việc quản lý, khai thác, bảo dưỡng, bảo vệ công trình trên hệ thống thủy nông theo qui trình quy phạm kỹ thuật; lập kế hoạch dùng nước trong hệ thống thủy nông, sử dụng được biểu đồ quy trình vận hành cống, trạm bơm, vận hành hệ thống thuỷ nông, tu sửa bảo dưỡng các công trình trên hệ thống thủy nông, hạch toán kinh tế trong quản lý khai thác công trình thủy lợi.

26. Tin học chuyên ngành

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về vẽ thiết kế trên máy tính; ứng dụng một số phần mềm chuyên ngành thông dụng trong tính toán, thiết kế công trình thủy lợi, lập kế hoạch và điều tiết tưới tiêu.

            Học xong học phần này người học có khả năng vẽ thiết kế, chỉnh sửa bản vẽ đơn giản trên máy vi tính theo đúng tiêu chuẩn ngành, sử dụng cơ bản được một số phần mềm ứng dụng trong xây dựng, lập được kế hoạch điều tiết tưới tiêu bằng các phần mềm đã học.

27. Quản lý doanh nghiệp

            Học phần này cung cấp cho người học các nội dung cơ bản về tổ chức quản lý doanh nghiệp như: đặc điểm, nhiệm vụ, cơ cấu chức năng của doanh nghiệp; nội dung và biện pháp tổ chức quản lý như lập kế hoạch và tiến độ sản xuất, kế hoạch về vật tư, máy thiết bị, lao động và tiền lương, hạch toán kinh tế, tính toán chu kỳ bảo dưỡng sữa chữa thiết bị, quản lý kho bãi trong công tác thủy lợi.

            Sau khi học xong học phần này, người học có thể hạch toán chi phí và tính toán hiệu quả kinh tế trong mỗi giải pháp kỹ thuật; tính toán nhu cầu lao động, lập kế hoạch sản xuất, lập được kế hoạch vật tư, máy móc thiết bị và sửa chữa bảo trì nhỏ các máy, thiết bị trong hệ thống thủy nông.

28. An toàn lao động

Học phần này cung cấp cho học sinh các kiến thức cơ bản về sự an toàn trong lao động như: An toàn khi sử dụng các thiết bị điện, an toàn trong môi trường làm việc có hoá chất độc hại, an toàn trong môi trường làm việc có cháy, nổ, an toàn trong xây dựng và vận hành các hệ thống thủy nông.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể lựa chọn được phương tiện bảo hộ lao động phù hợp, thực hiện đúng quy trình an toàn lao động; thực hiện được các biện pháp sơ cứu người khi bị tai nạn lao động trong xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thủy nông.

29. Thực tập nghề nghiệp 

Thực tập nghề nghiệp nhằm cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng cụ thể về thủy lợi tổng hợp theo yêu cầu mục tiêu đào tạo của cơ sở đào tạo. Địa bàn thực tập có thể trong hoặc ngoài trường, nơi có đủ các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tập như: tại trường, doanh nghiệp, cơ quan quản lý và các cơ sở khác có hoạt động liên quan đến công tác thủy nông.

Thực tập nghề nghiệp có thể chia thành các học phần, nội dung chính là tập trung vào các kỹ năng phục vụ cho công việc thi công, thiết kế, quản lý khai thác công trình thuỷ lợi. Trong quá trình thực tập, người học sẽ có thêm cơ hội rèn luyện ý thức tác phong làm việc khoa học, tỷ mỉ, chính xác, trung thực, có ý thức cao về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

Sau khi kết thúc học phần này, người học có khả năng đảm nhận được công việc như: tham gia trong việc quy hoạch, thi công, quản lý khai thác công trình thủy lợi; thực hiện được các tính toán đơn giản về các chỉ tiêu kinh tế trong xây dựng, thi công công trình thủy lợi.

30. Thực tập tốt nghiệp

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong thực tế về thủy lợi tổng hợp thông qua các chuyên đề thực tập phù hợp với mục tiêu, chương trình đào tạo. Kết thúc đợt thực tập học sinh phải có một báo cáo kết quả thực tập theo quy định .

Các nội dung thực tập tối thiểu ở các chuyên đề thực tập phải nhằm mục đích vận dụng tổng hợp, linh hoạt các kiến thức, kỹ năng đã được học và rèn luyện vào thực tế. Ngoài việc thu thập, mô tả đặc điểm tình hình nơi thực tập, quá trình thực tập tốt nghiệp phải được phối kết hợp các kiến thức, kỹ năng một cách khoa học, hợp lý và thuận tiện cho việc thực tập: thiết kế, thi công và tổ chức thi công, quản lý khai thác các công trình thủy lợi nhỏ trong hệ thống thủy nông. Quá trình thực tập phải tạo điều kiện cho học sinh thêm cơ hội học hỏi thêm kiến thức thực tế có liên quan đến ngành học, rèn luyện ý thức tác phong làm việc khoa học, tỷ mỉ, chính xác, trung thực, có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

Sau khi kết thúc học phần này, người học có khả năng thiết kế hoặc tổ chức thi công, trực tiếp thi công các công trình thuỷ lợi nhỏ; tham gia thực hiện được các nhiệm vụ về quản lý khai thác công trình thủy lợi vừa và nhỏ, đồng thời người học cũng có kỹ năng trong việc chuyển giao những thành tựu khoa học kỹ thuật thủy lợi vào sản xuất nông nghiệp nhằm góp phần nâng cao đời sống và phát triển năng lực của cộng đồng ở nông thôn.

Bản quyền 2008 - 2025 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang