Ngành Kế toán doanh nghiệp sản xuất

-

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP

Trình độ đào tạo

: Trung cấp chuyên nghiệp

Ngành đào tạo

: NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

Mã ngành

:

Đối tượng tuyển sinh

: Tốt nghiệp Trung học phổ thông

Thời gian đào tạo

: 2 năm 

(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BGDĐT  ngày 05 tháng 12 năm 2014 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Giới thiệu và mô tả chương trình

              Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Kế toán doanh nghiệp sản xuất được thiết kế để đào tạo kế toán viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe, có đủ kiến thức và kỹ năng để tìm việc làm, đồng thời có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

             Nội dung khóa học bao gồm những kiến thức cơ bản về kinh tế, tài chính, kế toán và những kiến thức chuyên ngành. Đồng thời, người học còn được trang bị những kiến thức về công nghệ thông tin, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, pháp luật, giáo dục quốc phòng - an ninh.

            Sau khi tốt nghiệp, người học được cấp bằng Trung cấp chuyên nghiệp và có khả năng đảm nhận các công việc kế toán ở vị trí kế toán viên, tại các doanh nghiệp sản xuất thuộc các thành phần kinh tế.

II. Mục tiêu đào tạo

Sau khi học xong, người học có khả năng:

1. Về kiến thức

- Hiểu và trình bày được những kiến thức chung về tin học, ngoại ngữ, pháp luật; về giao tiếp, ứng xử; về rèn luyện thể chất và công tác quốc phòng - an ninh.

- Hiểu và trình bày được những kiến thức cơ sở về kinh tế, thị trường, tài chính- tiền tệ, quản trị kinh doanh.  

- Hiểu và trình bày được những kiến thức chuyên môn về kế toán doanh nghiệp sản xuất, đồng thời tiếp cận được những kiến thức chuyên sâu về kế toán để tác nghiệp theo yêu cầu công việc và có thể theo học ở các bậc học cao hơn của ngành kế toán.

2. Về kỹ năng

- Lập, tiếp nhận, kiểm tra, phân loại và xử lý được chứng từ kế toán.

- Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán (tổng hợp, chi tiết); lập các báo cáo kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất. 

- Sử dụng thành thạo một số phần mềm kế toán doanh nghiệp thông dụng trên máy vi tính.

- Tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp.

- Một số kỹ năng khác: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử; làm việc nhóm; kỹ năng sử dụng ngoại ngữ (nghe, nói, đọc, viết) ở trình độ căn bản; kỹ năng soạn thảo văn bản; sử dụng máy  tính…

3. Về thái độ

Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỉ mỉ, chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm công việc kế toán được giao ở các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

III. Khung chương trình đào tạo

1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo

STT

Nội dung

Số đơn vị học trình (ĐVHT)

1

Các học phần chung

22

2

Các học phần cơ sở

28

3

Các học phần chuyên môn

30

4

Thực tập nghề nghiệp

11

5

Thực tập tốt nghiệp

7

Tổng khối lượng chương trình

98

2. Các học phần của chương trình và thời lượng

STT

 

Tên học phần

Số tiết

Số ĐVHT

Tổng

thuyết

Thực hành thực tập

I

Các học phần chung

420

22

18

4

Các học phần bắt buộc

390

20

16

4

1

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

75

3

2

1

2

Giáo dục chính trị

75

5

5

 

3

Giáo dục thể chất

60

2

1

1

4

Tin học

60

3

2

1

5

Ngoại ngữ

90

5

4

1

6

Pháp luật

30

2

2

 

Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong 3 học phần)

30

2

2

 

7

Kỹ năng giao tiếp

30

2

2

 

8

Khởi tạo doanh nghiệp

30

2

2

 

9

Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

30

2

2

 

II

Các học phần cơ sở

465

28

25

3

Các học phần bắt buộc

420

25

22

3

10

Kinh tế chính trị

45

3

3

0

11

Luật kinh tế

45

3

3

0

12

Tài chính - Tiền tệ

60

4

4

0

13

Nguyên lý thống kê

45

3

3

0

14

Nguyên lý kế toán

75

4

3

1

15

Soạn thảo văn bản

45

2

1

1

16

Kinh tế vi mô

60

3

2

1

17

Marketing

45

3

3

0

Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong 2 học phần)

45

3

3

0

18

Kinh tế quốc tế

45

3

3

0

19

Quản trị học

45

3

3

0

III

Các học phần chuyên môn

555

30

23

7

Các học phần bắt buộc

495

27

21

6

20

Thuế Nhà nước

45

2

1

1

21

Tài chính doanh nghiệp

90

5

4

1

22

Kế toán tài chính doanh nghiệp sản xuất (HP1)

90

5

4

1

23

Kế toán tài chính doanh nghiệp sản xuất (HP2)

90

5

4

1

24

Phân tích tài chính doanh nghiệp

60

3

2

1

25

Tổ chức công tác kế toán

30

2

2

0

26

Kiểm toán căn bản

45

3

3

0

27

Kế toán máy

45

2

1

1

Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong 3 học phần)

60

3

2

1

28

Đặc điểm Kế toán tài chính doanh nghiệp Thương mại - Dịch vụ

60

3

2

1

29

Bảo hiểm

60

3

2

1

30

Thị trường chứng khoán

60

3

2

1

IV

Thực tập nghề nghiệp

495 giờ

11

0

11

31

Thực tập kế toán thủ công

 

8

0

8

32

Thực tập kế toán máy

 

3

0

3

V

Thực tập tốt nghiệp

325 giờ

7

0

7

Tổng cộng

 

98

66

32

IV. Nội dung thi tốt nghiệp

TT

Nội dung

1

Chính trị:

- Học phần Giáo dục chính trị

2

Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp: Được tổng hợp từ một số học phần bắt buộc thuộc kiến thức cơ sở và chuyên môn do Hiệu trưởng quy định.

3

Thực hành nghề nghiệp:

-  Kế toán tài chính doanh nghiệp sản xuất

V. Mô tả nội dung các học phần

1. Giáo dục Quốc phòng - An ninh

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh. Nội dung bao gồm: Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng - An ninh, chính trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật sử dụng vũ khí thông thường.

            Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những nội dung cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh, về cấu tạo, nguyên lý và sử dụng được một số vũ khí bộ binh thông thường, thành thạo điều lệnh đội ngũ, biết vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện nếp ngăn nắp, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, kỷ luật và ý thức được trách nhiệm của bản thân cùng toàn Đảng toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Giáo dục chính trị

            Học phần này cung cấp cho người học những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.

            Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về tự nhiên, xã hội, con người, về Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh, từ đó có cái nhìn khoa học, khách quan đối với các vấn đề tự nhiên, xã hội, con người, biết phân tích, đánh giá các vấn đề chính trị, xã hội, biết sống hòa nhập với cộng đồng và môi trường. Tin tưởng vào đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước Việt Nam.

3. Giáo dục thể chất

            Học phần này cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về giáo dục thể chất.

            Nội dung bao gồm: Ý nghĩa, tác dụng của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng, chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng. Ngoài ra, chương trình có thể còn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.

            Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tự rèn luyện thân thể, hình thành lối sống lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động thể dục, thể thao tại cơ sở.

4. Tin học

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề căn bản về công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng máy tính và quản lý tệp với Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử - Power Point và Internet.

            Sau khi học xong học phần này, người học sử dụng được máy tính để soạn thảo văn bản, trình diễn báo cáo, sử dụng bảng máy tính để tính toán thống kê, sử dụng và khai thác được một số dịch vụ của Internet, đồng thời rèn luyện phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với thời đại tin học hoá, ham hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, chủ động trong suy nghĩ và hành động.

5. Ngoại ngữ  

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng ngoại ngữ. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ, cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.

            Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, có được một vốn từ căn bản và cần thiết để có khả năng nghe, nói, đọc, viết, giao tiếp thông thường ở mức tối thiểu và có thể đọc hiểu tài liệu, trao đổi và sưu tầm thông tin phục vụ học tập, nghiên cứu bằng ngoại ngữ được học với sự trợ giúp của Từ điển làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, tạo cơ hội cho học sinh nâng cao kiến thức và ý thức về những khác biệt văn hoá liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và giao tiếp.

6. Pháp luật  

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm: Một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam

            Sau khi học xong học phần này, người học giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.

7. Kỹ năng giao tiếp 

            Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức chung và các kỹ năng thông thường về giao tiếp trong nhà trường, trong cuộc sống hàng ngày và trong công việc. Nội dung bao gồm: Những yếu tố cơ bản của quá trình giao tiếp; nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp; kỹ năng chuẩn bị và dự tuyển việc làm; kỹ năng viết thư và báo cáo công việc.

            Sau khi học xong học phần, người học trình bày được ý nghĩa và sự cần thiết của giao tiếp; phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình giao tiếp; thực hiện hiệu quả các cuộc giao tiếp thông thường qua bày tỏ thái độ, lời nói và viết thư; có khả năng phát triển và duy trì giao tiếp thân thiện tại nơi làm việc; có khả năng chuẩn bị và thực hiện tốt việc dự tuyển việc làm.

8. Khởi tạo doanh nghiệp

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp; kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh; các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.

            Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp và kinh doanh, có khả năng lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng kế hoạch hành động để khởi sự kinh doanh trong một lĩnh vực của nền kinh tế.

9. Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về năng lượng và nhu cầu sử dụng năng lượng, nhiên liệu, tài nguyên hiện nay; các chính sách về sử dụng năng lượng của nước ta và thế giới.

            Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được về tính cấp thiết cần phải sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả, các chính sách của quốc gia đối với việc sử dụng năng lượng, các giải pháp hiện tại và tương lai, trách nhiệm của mỗi cá nhân và xã hội đối với việc sử dụng năng lượng.

10. Kinh tế chính trị

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Nền sản xuất xã hội; nền sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa (quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh); tái sản xuất xã hội và các quy luật kinh tế của tái sản xuất xã hội (quy luật thực hiện tổng sản phẩm xã hội, quy luật về tiến bộ khoa học - kỹ thuật, quy luật phân phối, quy luật tích lũy); tái sản xuất vốn, giá thành, tiền lương và lợi nhuận trong các doanh nghiệp.

Sau khi học xong học phần này, người  học nhận biết và giải thích được bản chất của các hiện tượng kinh tế; hình thành tư duy khoa học về kinh tế; có cơ sở lý luận và phương pháp luận để học tập các môn khoa học kinh tế khác.

11. Luật kinh tế

 Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các quy định  pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội gắn với quá trình gia nhập, tồn tại, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của các chủ thể kinh doanh, bao gồm: Pháp luật về địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh, pháp luật về các hoạt động thương mại, pháp luật về hợp đồng, pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, pháp luật về phá sản và một số vấn đề pháp lý khác có liên quan trong hoạt động kinh doanh, thương mại tại Việt Nam.

Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và trình bày được các quy định pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội gắn với quá trình kinh doanh và có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào công tác thực tiễn sau này.

12. Tài chính - Tiền tệ  

Học phần này cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về tài chính, khái quát về hệ thống tài chính và các khâu trong hệ thống tài chính cũng như mối quan hệ của chúng trong hệ thống tài chính. Học phần cũng giới thiệu các khái niệm cơ bản về tiền tệ, lạm phát tiền tệ, cung cầu tiền tệ và Ngân hàng Trung ương.

Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được các khái niệm cơ bản về tài chính, tiền tệ; có khả năng nhận thức và phân tích được những hiện tượng tài chính, tiền tệ trong đời sống kinh tế xã hội, làm tiền đề cho việc tiếp cận và học tập các môn chuyên ngành sau này.

13. Nguyên lý thống kê

Học phần này cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về điều tra thu thập tài liệu; tổng hợp tài liệu điều tra; tính toán các chỉ tiêu thống kê; phân tích xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian; các mô hình dự báo ngoại suy theo xu hướng; phân tích thống kê bằng phương pháp chỉ số.

Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và trình bày được kỹ năng xây dựng, tổ chức thực hiện phương án điều tra thu thập tài liệu thống kê; sắp xếp, phân loại và tổng hợp tài liệu thu thập được qua điều tra; sử dụng linh hoạt các phương pháp phân tích và dự báo thống kê cơ bản để cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý.

14. Nguyên lý kế toán

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về bản chất, đối tượng, nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ, vai trò của kế toán; các phương pháp kế toán và việc vận dụng các phương pháp kế toán vào việc hạch toán các quá trình kinh tế chủ yếu của một doanh nghiệp.

Sau khi học xong học phần, người học trình bày được bản chất, đối tượng, nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ, vai trò của kế toán; các phương pháp kế toán để làm tiền đề  cho việc tiếp cận và học tập các học phần kế toán chuyên ngành.

15. Soạn thảo văn bản

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về văn bản quản lý nhà nước; các loại văn bản quản lý nhà nước, những nguyên tắc và kỹ thuật cơ bản trong soạn thảo văn bản hành chính, phương pháp soạn thảo một số văn bản thông dụng.

            Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được một số vấn đề về văn bản và soạn thảo được một số văn bản quản lý nhà nước thông dụng; biết cách lập hồ sơ công việc ở phần việc mà mình đảm nhiệm; có khả năng vận dụng vào thực tiễn những nguyên tắc, quy trình cơ bản trong công tác quản lý và xử lý văn bản.

16. Kinh tế vi mô

Học phần này cung cấp cho người học các nguyên lý kinh tế cơ bản về hoạt động của các thành viên nền kinh tế, các vấn đề cơ bản về doanh nghiệp, về người tiêu dùng và về thị trường tại đó doanh nghiệp và người tiêu dùng tương tác với nhau để thúc đẩy quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa như: Tính quy luật và xu hướng vận động của quan hệ cung - cầu; lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng; các vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp như sản xuất, chi phí, lợi nhuận; các cấu trúc thị trường; thị trường các yếu tố sản xuất và vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường.

             Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và nhận thức được những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp, về người tiêu dùng, về thị trường; từ đó giải thích được những hiện tượng kinh tế phát sinh trong đời sống kinh tế xã hội; đồng thời có khả năng vận dụng kiến thức môn học vào thực tiễn, giúp tối đa hóa lợi ích của các thành viên (doanh nghiệp, người tiêu dùng) khi tham gia thị trường.

17. Marketing

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thị trường,  nghiên cứu thị trường và khách hàng, chiến lược marketing của doanh nghiệp cũng như hệ thống các chính sách marketing tác động đến thị trường của doanh nghiệp (chính sách sản phẩm, chính sách giá cả, chính sách phân phối, chính sách xúc tiến, yểm trợ).

Sau khi học xong học phần này, người học có cái nhìn tổng quan và căn bản nhất về marketing trong kinh doanh, từ đó có thể vận dụng vào thực tiễn để giúp doanh nghiệp tăng cường uy tín và lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

18. Kinh tế quốc tế

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản để hiểu biết quan hệ kinh tế giữa các nước thông qua các hình thức: Thương mại quốc tế, trao đổi quốc tế về vốn, sức lao động, khoa học công nghệ... trên thị trường thế giới; những ảnh hưởng của kinh tế thế giới tới kinh tế của mỗi quốc gia và quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng nhận thức được những vấn đề cơ bản của kinh tế quốc tế;  những ảnh hưởng của các hiện tượng kinh tế thế giới đến tình hình kinh tế Việt Nam; hiểu và nhận thức được quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, từ đó biết vận dụng các kiến thức đã học vào công tác thực tiễn sau này.

19. Quản trị học

             Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về quản trị như: Khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi trường quản trị, các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát). Bên cạnh đó, học phần còn giới thiệu một số thông tin cập nhật về quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.

            Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những vấn đề cơ bản về quản trị; có kỹ năng cơ bản trong công tác lập kế hoạch; tổ chức, điều hành và kiểm tra thực hiện kế hoạch để vận dụng vào thực tiễn công tác sau này.

20. Thuế nhà nước

            Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thuế và các chính sách thuế của nhà nước có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung của học phần tập trung vào các sắc thuế hiện hành ở Việt Nam, làm rõ đặc điểm cơ bản của từng loại thuế, phương pháp tính toán và các thủ tục kê khai, nộp thuế đối với nhà nước.

            Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được bản chất, vai trò của thuế; nội dung các loại thuế hiện hành ở Việt Nam, làm cơ sở để học các học phần chuyên ngành; đồng thời có khả năng vận dụng các kiến thức đã học để xác định được số thuế phải nộp; thực hiện các thủ tục kê khai, quyết toán thuế tại các doanh nghiệp và rèn luyện được ý thức chấp hành pháp luật về thuế.     

21. Tài chính doanh nghiệp

          Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nội dung tổ chức tài chính doanh nghiệp; kiến thức về nghiệp vụ liên quan đến việc quản lý  chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp; vốn kinh doanh và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp; công tác tổ chức, huy động nguồn vốn và kế hoạch hóa tài chính doanh nghiệp.

            Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và nhận thức được những kiến thức cơ bản về tài chính doanh nghiệp, biết vận dụng kiến thức đã học ứng dụng trong thực tiễn quản lý tài chính của doanh nghiệp.

22. Kế toán tài chính doanh nghiệp sản xuất (học phần 1)

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kế toán vốn bằng tiền; nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ; tài sản cố định; tiền lương; chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được nội dung, phương pháp kế toán: Vốn bằng tiền; nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ; tài sản cố định; tiền lương; chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, người học có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn công tác kế toán tại doanh nghiệp sản xuất.  

23. Kế toán tài chính doanh nghiệp sản xuất (học phần 2)

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kế toán thành phẩm và tiêu thụ; đầu tư tài chính; thu nhập; chi phí; xác định kết quả và phân phối kết quả kinh doanh; các khoản phải thu, ứng trước; vốn chủ sở hữu và nợ phải trả; lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp sản xuất.

Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được nội dung và phương pháp hạch toán kế toán các hoạt động kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp sản xuất, qua đó giúp người học sau khi tốt nghiệp ra trường biết vận dụng và thực hiện được các phần hành kế toán của một nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất.

24. Phân tích tài chính doanh nghiệp  

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về phương pháp phân tích tình hình và kết quả hoạt động tài chính, hoạt động kinh doanh; đánh giá thực trạng triển vọng tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp.

Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để phân tích tình hình tài chính và đưa ra được chiến lược, các kế hoạch về tài chính trong tương lai của một doanh nghiệp sản xuất.

25. Tổ chức công tác kế toán

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức tổng quan về tổ chức công tác kế toán (vai trò, nhiệm vụ và nội dung của tổ chức công tác kế toán); tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán; tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản và hệ thống sổ kế toán; tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán và tổ chức bộ máy kế toán.

Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những kiến thức cơ bản về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất, đồng thời có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cho phù hợp với đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp.

26. Kiểm toán căn bản

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kiểm toán như: Khái niệm về kiểm toán; các loại kiểm toán; bản chất, đối tượng của kiểm toán; các khái niệm sử dụng trong hoạt động kiểm toán; tiêu chuẩn kiểm toán viên và chuẩn mực kiểm toán; trình tự kiểm toán (lập kế hoạch, thực hành, kết thúc kiểm toán); các phương pháp kiểm toán.

            Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những kiến thức cơ bản về kiểm toán, làm cơ sở cho việc nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ trong lĩnh vực kiểm toán chuyên ngành; đồng thời giúp người học nhận thức đúng đắn về hoạt động kiểm toán trong nền kinh tế thị trường và trong công tác kế toán.

27. Kế toán máy                      

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức về kế toán doanh nghiệp sản xuất trên máy vi tính, bao gồm những kiến thức chung về ứng dụng phần mềm trong công tác kế toán như: Tiêu chuẩn của phần mềm kế toán; điều kiện áp dụng phần mềm kế toán và quy trình xử lý phần mềm kế toán trên máy vi tính.

Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những kiến thức chung về sử dụng phần mềm kế toán, đồng thời có khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để lựa chọn và sử dụng phần mềm kế toán cho phù hợp, hiệu quả trong doanh nghiệp.

28. Đặc điểm Kế toán tài chính doanh nghiệp Thương mại - Dịch vụ

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức về đặc điểm kế toán doanh nghiệp thương mại - dịch vụ như kế toán lưu chuyển hàng hoá trong nước; kế toán kinh doanh xuất nhập khẩu; kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ.

Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và thực hiện được những nội dung và phương pháp hạch toán kế toán các hoạt động kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp thương mại - dịch vụ, qua đó giúp người học sau khi tốt nghiệp ra trường biết vận dụng và thực hiện được các phần hành kế toán của một nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp thương mại - dịch vụ.

29. Bảo hiểm

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về bảo hiểm như bản chất, vai trò của bảo hiểm; nội dung các loại hình bảo hiểm đang triển khai ở Việt Nam như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm kinh doanh (bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm con người).

            Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được đặc điểm, đối tượng, phạm vi áp dụng, phương thức, thủ tục bồi thường và chi trả đối với từng loại hình bảo hiểm; có khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động nghề nghiệp sau này.

30. Thị trường chứng khoán

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán như: Sự hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán; các công cụ, các nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán; cơ chế điều hành và giám sát thị trường chứng khoán; cấu trúc và hoạt động của thị trường chứng khoán sơ cấp, thị trường chứng khoán thứ cấp; phân tích và đầu tư chứng khoán.

Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được chức năng, vai trò, cơ chế hoạt động của thị trường chứng khoán; những phương pháp cơ bản trong phân tích chứng khoán và các rủi ro trong đầu tư chứng khoán. Trên cơ sở đó, người học có khả năng vận dụng trong thực tiễn với vai trò là một doanh nghiệp trong việc huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán hoặc với vai trò là một nhà đầu tư chứng khoán.

31.Thực tập kế toán thủ công

            Nội dung thực tập bao gồm các phần hành kế toán ở một doanh nghiệp sản xuất đã được thiết lập sát với thực tế, trên cơ sở các bộ chứng từ kế toán giả định phản ánh những nghiệp vụ kinh tế phát sinh phổ biến gắn với hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán; người học trực tiếp phân loại, xử lý chứng từ, lập sổ sách kế toán và hình thành báo cáo kế toán cuối kỳ, sắp xếp và lưu giữ chứng từ.

Sau khi hoàn thành nội dung thực hành nghề nghiệp (phần I), người học củng cố được những kiến thức đã học về tài chính và kế toán doanh nghiệp sản xuất; rèn luyện được các kỹ năng cơ bản của một nhân viên kế toán, trình bày thông thạo được quy trình thực hiện các phần hành kế toán ở một doanh nghiệp sản xuất; có khả năng tập hợp và xử lý các chứng từ kế toán, lập các loại sổ sách kế toán và bảo cáo kế toán từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một doanh nghiệp sản xuất cụ thể để tiếp tục thực hành kế toán trên máy tính.

32. Thực tập kế toán máy

Nội dung thực tập bao gồm các phần hành kế toán ở doanh nghiệp sản xuất đã được thực hành ở phần kế toán thủ công; người học trực tiếp xử lý và nhập vào máy các chứng từ kế toán, thực hành các thao tác trên máy vi tính theo các phần mềm kế toán thông dụng đã được cài đặt; hoàn thành các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán trên máy phù hợp với kết quả đã thực hành ở phần kế toán thủ công.

            Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày thông thạo được quy trình thực hiện các phần hành kế toán ở một doanh nghiệp sản xuất trên máy vi tính gắn với một hoặc một số phần mềm kế toán thông dụng, biết cách vận hành máy, thao tác được các kỹ thuật cơ bản trên phần mềm kế toán máy.

33. Thực tập tốt nghiệp

            Nội dung học phần chủ yếu là tạo cơ hội cho người học tìm hiểu thực tế, tập trung vào các vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp sản xuất; học tập đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc, phương pháp công tác...Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thực tế công tác tài chính, kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất, người học tăng cường kỹ năng giao tiếp với xã hội, với những người làm công tác thực tế ở cơ sở.

Sau khi thực tập tốt nghiệp, người học tổng hợp được kiến thức lý thuyết chuyên ngành, thực hành nghề và kỹ năng nghề nghiệp trước khi ra trường.

Bản quyền 2008 - 2025 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang