Ngành Thuế
-
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Trình độ đào tạo : Trung cấp chuyên nghiệp
Ngành đào tạo : THUẾ
Mã ngành :
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp Trung học phổ thông
Thời gian đào tạo : 2 năm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
I. Giới thiệu và mô tả chương trình
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Thuế được thiết kế để đào tạo người học trở thành nhân viên thuế trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ trong lĩnh vực thuế nhà nước đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
Chương trình khóa học bao gồm những nội dung cơ bản về giáo dục chính trị, pháp luật, giáo dục quốc phòng - an ninh, công nghệ thông tin, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, kinh tế - tài chính, kế toán, kiểm toán, tài chính doanh nghiệp và thuế nhà nước.
Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng đảm nhận công tác quản lý thuế ở vị trí nhân viên thuế tại các cơ quan thuế nhà nước hoặc thực hiện công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
II. Mục tiêu đào tạo
Sau khi học xong chương trình người học có khả năng:
1. Về kiến thức
- Vận dụng các kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học để tự học tập, nâng cao trình độ chuyên môn.
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về công tác hạch toán kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và dịch vụ.
- Trình bày được các chính sách tài chính, chính sách thuế và kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ quản lý thuế của Việt Nam.
2. Về kỹ năng
- Xác định các khoản thuế phải nộp và nghĩa vụ của người nộp thuế phải thực hiện đối với ngân sách nhà nước.
- Thực hiện được việc kê khai, lập báo cáo thuế và quyết toán thuế theo chế độ quy định.
- Thực hiện thành thạo các quy trình cơ bản về nghiệp vụ quản lý thuế.
3. Về thái độ
Có phẩm chất đạo đức, có thái độ hợp tác tốt với đồng nghiệp; tinh thần tuân thủ pháp luật, đặc biệt là pháp luật về thuế; có tính trung thực và tính kỷ luật cao và ý thức chấp hành các quy định tại nơi làm việc, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các đơn vị công tác.
III. Khung chương trình đào tạo
1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo
STT
|
Nội dung
|
Số đơn vị học trình (ĐVHT)
|
1
|
Các học phần chung
|
22
|
2
|
Các học phần cơ sở
|
27
|
3
|
Các học phần chuyên môn
|
32
|
4
|
Thực tập nghề nghiệp
|
12
|
5
|
Thực tập tốt nghiệp
|
5
|
Tổng khối lượng chương trình
|
98
|
2. Các học phần của chương trình và thời lượng
TT
|
Tên học phần
|
Số tiết
|
Số ĐVHT
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực tập
|
I
|
Các học phần chung
|
420
|
22
|
18
|
4
|
Các học phần bắt buộc
|
390
|
20
|
16
|
4
|
1
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
75
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Giáo dục chính trị
|
75
|
5
|
5
|
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Tin học
|
60
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Ngoại ngữ
|
90
|
5
|
4
|
1
|
6
|
Pháp luật
|
30
|
2
|
2
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 3 học phần)
|
30
|
2
|
2
|
|
7
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
2
|
2
|
|
8
|
Khởi tạo doanh nghiệp
|
30
|
2
|
2
|
|
9
|
Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
30
|
2
|
2
|
|
II
|
Các học phần cơ sở
|
450
|
27
|
24
|
3
|
Các học phần bắt buộc
|
405
|
24
|
21
|
3
|
10
|
Kinh tế chính trị
|
45
|
3
|
3
|
|
11
|
Luật kinh tế
|
45
|
3
|
3
|
|
12
|
Tài chính - Tiền tệ
|
60
|
4
|
4
|
|
13
|
Kinh tế vi mô
|
60
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Quản trị học
|
45
|
3
|
3
|
|
15
|
Nguyên lý kế toán
|
60
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Nguyên lý thống kê
|
45
|
3
|
3
|
|
17
|
Soạn thảo văn bản
|
45
|
2
|
1
|
1
|
Các học phần tự chọn ( chọn 1 trong 2 học phần)
|
45
|
3
|
3
|
|
18
|
Kinh tế công cộng
|
45
|
3
|
3
|
|
19
|
Kinh tế quốc tế
|
45
|
3
|
3
|
|
III
|
Các học phần chuyên môn
|
585
|
32
|
25
|
7
|
20
|
Tài chính doanh nghiệp
|
75
|
4
|
3
|
1
|
21
|
Nghiệp vụ thuế - Phần1
|
90
|
5
|
4
|
1
|
22
|
Nghiệp vụ thuế - Phần 2
|
45
|
2
|
1
|
1
|
23
|
Nghiệp vụ thuế - Phần 3
|
75
|
4
|
3
|
1
|
24
|
Kế toán tài chính doanh nghiệp - Phần 1
|
90
|
5
|
4
|
1
|
25
|
Kế toán tài chính doanh nghiệp - Phần 2
|
60
|
3
|
2
|
1
|
26
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp
|
60
|
3
|
2
|
1
|
27
|
Kiểm toán
|
45
|
3
|
3
|
|
28
|
Quản lý ngân sách nhà nước
|
45
|
3
|
3
|
|
IV
|
Thực tập nghề nghiệp
|
540
|
12
|
|
12
|
V
|
Thực tập tốt nghiệp
|
225
|
5
|
0
|
5
|
|
Tổng cộng
|
|
98
|
67
|
31
|
IV. Nội dung thi tốt nghiệp
TT
|
Nội dung
|
1
|
Chính trị: Học phần Giáo dục chính trị
|
2
|
Lý thuyết tổng hợp (gồm các học phần):
- Nguyên lý kế toán.
- Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 1 và Phần 2)
|
3
|
Thực hành nghề nghiệp (gồm các học phần):
- Nghiệp vụ thuế (Phần 1, Phần 2 và Phần 3)
|
V. Mô tả nội dung các học phần
1. Giáo dục Quốc phòng - An ninh
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh. Nội dung bao gồm: Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác giáo dục Quốc phòng - An ninh, chính trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật sử dụng vũ khí thông thường.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những nội dung cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh, về cấu tạo, nguyên lý và sử dụng được một số vũ khí bộ binh thông thường, thành thạo điều lệnh đội ngũ, biết vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện nếp ngăn nắp, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, kỷ luật và ý thức được trách nhiệm của bản thân cùng toàn Đảng toàn dân trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Giáo dục chính trị
Học phần này cung cấp cho người học những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về tự nhiên, xã hội, con người, về Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh từ đó có cách nhìn khoa học, khách quan đối với các vấn đề tự nhiên, xã hội, con người, biết phân tích, đánh giá các vấn đề chính trị, xã hội, biết sống hòa nhập với cộng đồng và môi trường. Tin tưởng vào đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
3. Giáo dục thể chất
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về giáo dục thể chất. Nội dung bao gồm: Ý nghĩa, tác dụng của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng, chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng. Ngoài ra, chương trình có thể còn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tự rèn luyện thân thể, hình thành lối sống lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động thể dục, thể thao tại cơ sở.
4. Tin học
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề căn bản về công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng máy tính và quản lý tệp với Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử - Power Point và Internet.
Sau khi học xong học phần này, người học biết sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản, trình diễn báo cáo, sử dụng bảng máy tính để tính toán thống kê, biết sử dụng và khai thác một số dịch vụ của Internet, đồng thời rèn luyện phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với thời đại tin học hóa, ham hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, chủ động trong suy nghĩ và hành động.
5. Ngoại ngữ
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng ngoại ngữ. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ, cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, có được một vốn từ căn bản và cần thiết để có khả năng nghe, nói, đọc, viết, giao tiếp ở mức tối thiểu và có thể đọc hiểu tài liệu, trao đổi và sưu tầm thông tin phục vụ học tập, nghiên cứu bằng ngoại ngữ được học với sự trợ giúp của từ điển làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, tạo cơ hội cho người học nâng cao kiến thức và ý thức về những khác biệt văn hoá liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và giao tiếp.
6. Pháp luật
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm: Một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.
7. Kỹ năng giao tiếp
Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức chung và các kỹ năng thông thường về giao tiếp trong nhà trường, trong cuộc sống hàng ngày và trong công việc. Học phần này bao gồm các nội dung: Những yếu tố cơ bản của quá trình giao tiếp; nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp; cách thức tổ chức các cuộc họp tại nơi làm việc; kỹ năng trả lời phỏng vấn khi xin việc; kỹ năng viết thư và báo cáo công việc.
Sau khi học xong học phần, người học hiểu được ý nghĩa và sự cần thiết của giao tiếp; phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình giao tiếp; thực hiện hiệu quả các cuộc giao tiếp thông thường qua bày tỏ thái độ, lời nói và viết thư; có khả năng phát triển và duy trì giao tiếp thân thiện tại nơi làm việc; có khả năng tổ chức và điều tiết tốt các cuộc họp tại nơi làm việc và thực hiện được các kỹ năng phỏng vấn thông thường.
8. Khởi tạo doanh nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản và các kỹ năng thông thường về khởi tạo một doanh nghiệp. Học phần này bao gồm các nội dung: Doanh nghiệp, sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp, kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh, các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp và kinh doanh, có khả năng lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng kế hoạch hành động để khởi sự kinh doanh trong một lĩnh vực của nền kinh tế.
9. Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về năng lượng và tình hình sử dụng năng lượng, nhiên liệu, tài nguyên hiện nay; các chính sách về sử dụng năng lượng của nước ta cũng như của một số quốc gia trên thế giới.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về năng lượng và vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, các dạng năng lượng mới, các chính sách sử dụng năng lượng của nước ta cũng như một số quốc gia trên thế giới, quá trình sản xuất, truyền tải, cung cấp, phân phối và sử dụng điện năng. Đồng thời, giúp người học hình thành được ý thức, thái độ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tuyên truyền, giáo dục cho những người xung quanh ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
10. Kinh tế chính trị
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nền sản xuất xã hội; nền sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa như quy luật giá trị, cung cầu, cạnh tranh, tích lũy, phân phối, lưu thông tiền tệ; tái sản xuất xã hội; tái sản xuất vốn, giá thành, tiền lương và lợi nhuận trong các doanh nghiệp; kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, cơ cấu các thành phần kinh tế ở Việt Nam và xu hướng vận động của các thành phần kinh tế; vấn đề công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thời kỳ quá độ ở Việt Nam: Cơ chế kinh tế, hệ thống lợi ích kinh tế và quan hệ phân phối trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng nhận biết, lý giải các hiện tượng, phạm trù, quy luật kinh tế. Mặt khác, người học có thể đạt được các cơ sở lý luận và phương pháp luận để học tốt các môn khoa học kinh tế khác.
11. Luật Kinh tế
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về triết lý, bản chất, vai trò và chức năng của pháp luật kinh tế đối với môi trường kinh doanh, nội dung cơ bản của các loại luật kinh tế (Luật doanh nghiệp, Luật thương mại, Luật cạnh tranh); các quy định pháp lý hiện hành về hợp đồng kinh tế.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng lựa chọn hình thức tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật; hiểu biết cách thức thiết lập và thực hiện một giao dịch thương mại bằng hình thức hợp đồng tránh sai sót để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp; hiểu rõ cách thức giải quyết các tranh chấp và yêu cầu phát sinh trong hoạt động kinh doanh giữa các chủ thể liên quan.
12. Tài chính - Tiền tệ
Học phần này cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về tài chính, khái quát về hệ thống tài chính và các khâu trong hệ thống tài chính cũng như mối quan hệ của chúng trong hệ thống tài chính. Học phần cũng giới thiệu các khái niệm cơ bản về tiền tệ, lạm phát tiền tệ, cung cầu tiền tệ và Ngân hàng Trung ương.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được các khái niệm cơ bản về tài chính, tiền tệ; có khả năng nhận thức và phân tích được những hiện tượng tài chính, tiền tệ trong đời sống kinh tế xã hội, làm tiền đề cho việc tiếp cận và học tập các môn chuyên ngành sau này.
13. Kinh tế vi mô
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nghiên cứu ứng xử của người tiêu dùng và các doanh nghiệp trên các loại thị trường, thông qua đó xác định giá cả thị trường về xuất, nhập lượng các sản phẩm và dịch vụ, dựa trên các lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết cung cầu, lý thuyết về doanh nghiệp và các loại thị trường.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu biết được những kiến thức căn bản về kinh tế vi mô với các khái niệm như cung cầu, giá thị trường, độ co giãn, các nguyên tắc lựa chọn hợp lý của người tiêu dùng và người sản xuất, để người học biết và dùng đúng các thuật ngữ chuyên môn. Từ đó, người học có thể tính toán và đưa ra giá cả hợp lý khi quyết định về giá cả sản phẩm nhằm tăng doanh thu hay lợi nhuận.
14. Quản trị học
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị như: Khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi trường quản trị, các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát). Học phần cũng cập nhật một số vấn đề mới về quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự thay đổi, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học hiểu và trình bày được những vấn đề cơ bản về quản trị, có kỹ năng cơ bản trong công tác lập kế hoạch; tổ chức, điều hành và kiểm tra thực hiện kế hoạch để vận dụng vào thực tiễn công tác sau này.
15. Nguyên lý kế toán
Học phần nàycung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về khái niệm, vai trò, đối tượng, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán trong nền kinh tế thị trường; các phương pháp chứng từ kế toán; phương pháp tài khoản kế toán; phương pháp tính giá thành; phương pháp tổng hợp cân đối; sổ kế toán và các hình thức kế toán; tổ chức công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng trình bày và giải thích các khái niệm, các thuật ngữ kế toán cơ bản và sử dụng các phương pháp kế toán để thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kế toán trong doanh nghiệp.
16. Nguyên lý thống kê
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về phương pháp thu thập, xử lý thông tin: Thông tin về số liệu và phân tích điều tra xã hội học, đặc biệt là hệ thống các phương pháp phân tích các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội; phân tích bản chất của hiện tượng, mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm đưa ra những căn cứ cho quyết định quản lý thuộc chuyên môn nghiệp vụ.
17. Soạn thảo văn bản
Học phần này giới thiệu cho người học những khái niệm chung về văn bản và văn bản quản lý hành chính nhà nước, thể thức và kỹ thuật soạn thảo văn bản nói chung, phương pháp soạn thảo một số văn bản thông dụng (tờ trình, báo cáo, quyết định cá biệt, biên bản, công văn, giấy mời họp, hợp đồng lao động) nói riêng.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng phân loại được các loại văn bản quản lý hành chính nhà nước, soạn thảo được một số văn bản thông dụng trong công việc hàng ngày ở đơn vị công tác.
18. Kinh tế công cộng
Học phần này cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về khu vực công, cách thức can thiệp và phương pháp đánh giá các tác động của những chính sách mà Chính phủ sử dụng để điều tiết nền kinh tế; các chính sách, công cụ được Chính phủ sử dụng để tác động đối với nền kinh tế.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và phân biệt được những lĩnh vực mà khu vực công tham gia và tổ chức hoạt động, từ đó có thể phân tích, đánh giá và dự đoán tác động của các chính sách do Chính phủ đề ra đối với nền kinh tế trong thực tiễn.
19. Kinh tế quốc tế
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản để hiểu biết quan hệ kinh tế giữa các nước thông qua các hình thức: Thương mại quốc tế, trao đổi quốc tế về vốn, sức lao động, khoa học công nghệ... trên thị trường thế giới; những ảnh hưởng của kinh tế thế giới tới kinh tế của mỗi quốc gia và quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và nhận thức được những vấn đề cơ bản của kinh tế quốc tế; những ảnh hưởng của các hiện tượng kinh tế thế giới tới tình hình kinh tế của Việt Nam; hiểu và trình bày được những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, từ đó, biết vận dụng các kiến thức đã học vào công tác thực tiễn sau này.
20. Tài chính doanh nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng, tổ chức hoạt động và quản lý tài chính doanh nghiệp: Vốn kinh doanh, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, kế hoạch tài chính, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính tại doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng ứng dụng những lý luận cơ bản của việc quản lý tài chính doanh nghiệp vào công tác chuyên môn.
21. Nghiệp vụ thuế - Phần 1
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thuế như sự ra đời, phân loại, đặc điểm, vai trò, các yếu tố cấu thành của thuế; nội dung của một số sắc thuế cơ bản: Thuế môn bài, thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế liên quan đến nhà đất và một số khoản phí, lệ phí.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu được nghĩa vụ thuế của công dân đối với nhà nước; tự xác định được các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan phải nộp vào ngân sách nhà nước.
22. Nghiệp vụ thuế - Phần 2
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thủ tục đăng ký thuế, kê khai từng loại thuế cụ thể (kê khai thuế định kỳ và quyết toán thuế).
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng thực hiện đăng ký thuế, lập các tờ khai thuế và quyết toán thuế theo quy định, biết sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai.
23. Nghiệp vụ thuế - Phần 3
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ quản lý thuế: Quản lý đăng ký thuế; quản lý kê khai thuế; ấn định thuế; thực hiện hoàn thuế, miễn giảm thuế; xóa nợ thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; xử lý vi phạm về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo…
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng xác định vị trí, nhiệm vụ, chức năng các đơn vị, bộ phận trong bộ máy thuế; thực hiện được quy trình quản lý thuế trong thực tế.
24. Kế toán tài chính doanh nghiệp - Phần 1
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công tác kế toán tại các doanh nghiệp: Hệ thống khuôn khổ pháp lý về kế toán tài chính doanh nghiệp và tổ chức hệ thống kế toán tài chính doanh nghiệp, các nghiệp vụ kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và ứng dụng được các kiến thức về kế toán tài chính doanh nghiệp vào xử lý các nghiệp vụ kế toán tại doanh nghiệp theo các quy định hiện hành.
25. Kế toán tài chính doanh nghiệp - Phần 2
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản ở doanh nghiệp như: Kế toán chi phí, kế toán quá trình mua bán hàng hóa, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng thực hiện được công việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản của doanh nghiệp: Tập hợp chi phí, tính giá thành, hạch toán quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ, xác định kết quả kinh doanh.
26. Phân tích tài chính doanh nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về phương pháp phân tích tình hình và kết quả hoạt động tài chính, hoạt động kinh doanh; đánh giá thực trạng triển vọng tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng trình bày được các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, đánh giá được triển vọng tài chính của doanh nghiệp, từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp.
27. Kiểm toán
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kiểm toán như khái niệm, bản chất, đối tượng, vai trò, phân loại; các phương pháp kiểm toán; trình tự các bước thực hiện; chuẩn mực kiểm toán.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và ứng dụng được những lý luận cơ bản của kiểm toán vào công tác chuyên môn.
28. Quản lý ngân sách nhà nước
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngân sách nhà nước, việc tổ chức và phân cấp trong hệ thống ngân sách nhà nước; những vấn đề cơ bản về tổ chức quản lý hoạt động ngân sách nhà nước và vấn đề cân đối ngân sách nhà nước.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng nhận thức được các hoạt động của ngân sách nhà nước, thực hiện được các nghiệp vụ quản lý ngân sách đơn giản về thu, chi, lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách tại các đơn vị nhà nước.
29. Thực tập nghề nghiệp
Thực tập nghề nghiệp gồm nhóm các học phần thực hành kỹ năng nghề nghiệp, cung cấp cho người học những kỹ năng chủ yếu về cách thức, phương pháp xác định các khoản nghĩa vụ tài chính (thuế, phí, lệ phí) mà các thể nhân, pháp nhân phải thực hiện đối với nhà nước và việc thực hiện các nghiệp vụ quản lý thu thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng thực hiện tốt các phần hành của nhân viên thuế hoặc nhân viên kê khai thuế ở các đơn vị sản xuất kinh doanh.
30. Thực tập tốt nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong thực tế hoạt động kinh tế xã hội thông qua việc tìm hiểu, tiếp cận, thao tác tại một cơ quan thuế hoặc doanh nghiệp (Đại lý làm dịch vụ thủ tục về thuế hoặc một đơn vị sản xuất kinh doanh) cụ thể dưới sự hướng dẫn của đội ngũ cán bộ chuyên gia ở đơn vị thực tập cùng với sự hướng dẫn của giáo viên chuyên môn.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tác nghiệp được công việc của một nhân viên thuế đối với công tác quản lý thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế tại đơn vị công tác.