Ngành Tài chính xã, phường, thị trấn
-
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Trình độ đào tạo : Trung cấp chuyên nghiệp
Ngành đào tạo : TÀI CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Mã ngành :
Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp Trung học phổ thông
Thời gian đào tạo : 2 năm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Giới thiệu và mô tả chương trình
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Tài chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Tài chính xã) được thiết kế để đào tạo cán bộ quản lý tài chính nhà nước trình độ trung cấp chuyên nghiệp. Sau khi tốt nghiệp ra trường, người học có đủ phẩm chất đạo đức, sức khỏe và năng lực chuyên môn để làm việc tại ban tài chính cấp xã, phường, thị trấn và các đơn vị hành chính sự nghiệp. Chương trình này tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Chương trình khóa học bao gồm những nội dung cơ bản về quản lý ngân sách, quản lý dự án, lý thuyết tài chính - tiền tệ, kế toán, tài chính xã, thống kê, thuế, phân tích hoạt động tài chính xã và các kiến thức bổ trợ về tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, giáo dục chính trị, pháp luật, giáo dục quốc phòng - an ninh. Chương trình đảm bảo tính liên thông với bậc học cao hơn.
Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực tài chính cấp xã, phường, thị trấn.
II. Mục tiêu đào tạo
Sau khi học xong chương trình người học có khả năng:
1. Về kiến thức
- Khái quát hóa được những nội dung kiến thức cơ bản về văn bản hành chính, pháp luật kinh tế, kinh tế chính trị, phát triển cộng đồng.
- Xác định được các khâu tài chính trong hệ thống tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, những nguyên tắc, nội dung quản lý tài chính công trong đó có tài chính xã.
- Trình bày được nội dung công tác quản lý dự án, quản lý ngân sách xã; nội dung công tác thống kê trong đơn vị hành chính xã; những lý luận chung về tiền tệ, tài chính, kế toán.
- Chỉ rõ được những quy định, nội dung phản ánh của các nghiệp vụ chuyên môn về tài chính ngân sách, các nghiệp vụ kế toán hành chính sự nghiệp, kế toán ngân sách xã; các luật thuế, phí, lệ phí cơ bản vận dụng trong công tác quản lý tài chính xã.
- Xác định được nội dung và phương pháp phân tích các hoạt động tài chính xã, công tác kiểm toán.
2. Về kỹ năng
- Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch tài chính ngân sách xã.
- Thực hiện được việc lập dự toán và quyết toán ngân sách xã theo đúng trình tự và đúng hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
- Thực hiện được nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách trên địa bàn xã, bao gồm: Quản lý nguồn thu, nguồn chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
- Kiểm tra đôn đốc các tổ chức, cá nhân trên địa bàn được quản lý thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý thị trường trên địa bàn xã để thu đúng, thu đủ các nguồn thu theo luật định vào ngân sách nhà nước.
- Làm được kế toán ngân sách xã, kế toán các đơn vị hành chính, sự nghiệp theo đúng luật kế toán và chế độ kế toán hiện hành.
- Thực hiện được các nghiệp vụ thống kê trong địa bàn xã và các đơn vị hành chính, sự nghiệp.
- Sử dụng được máy vi tính vào công tác chuyên môn.
3. Về thái độ
Có lập trường và quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng sáng tạo các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước vào lĩnh vực công tác. Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong công nghiệp, tôn trọng pháp luật, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính khiêm tốn, trung thực, cần cù, tỉ mỉ, chính xác trong công việc. Có ý thức vươn lên trong học tập, cuộc sống cũng như công việc.
III. Khung chương trình đào tạo
1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo
TT
|
Nội dung
|
Số đơn vị học trình (ĐVHT)
|
1
|
Các học phần chung
|
22
|
2
|
Các học phần cơ sở
|
26
|
3
|
Các học phần chuyên môn
|
32
|
4
|
Thực tập nghề nghiệp
|
11
|
5
|
Thực tập tốt nghiệp
|
7
|
|
Tổng khối lượng chương trình
|
98
|
2. Các học phần của chương trình và thời lượng
TT
|
Tên học phần
|
Số tiết
|
Số ĐVHT
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực tập
|
I
|
Các học phần chung
|
420
|
22
|
18
|
4
|
Các học phần bắt buộc
|
390
|
20
|
16
|
4
|
1
|
Giáo dục chính trị
|
75
|
5
|
5
|
|
2
|
Pháp luật
|
30
|
2
|
2
|
|
3
|
Giáo dục Quốc phòng-An ninh
|
75
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Ngoại ngữ
|
90
|
5
|
4
|
1
|
6
|
Tin học
|
60
|
3
|
2
|
1
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần)
|
30
|
2
|
2
|
|
7
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
2
|
2
|
|
8
|
Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
30
|
2
|
2
|
|
II
|
Các học phần cơ sở
|
435
|
26
|
23
|
3
|
Các học phần bắt buộc
|
390
|
23
|
20
|
3
|
9
|
Kinh tế chính trị
|
45
|
3
|
3
|
|
10
|
Kinh tế vi mô
|
45
|
3
|
3
|
|
11
|
Luật kinh tế
|
30
|
2
|
2
|
|
12
|
Quản lý dự án
|
45
|
3
|
3
|
|
13
|
Thống kê kinh tế
|
60
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Tài chính - Tiền tệ
|
75
|
4
|
3
|
1
|
15
|
Nguyên lý kế toán
|
60
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Soạn thảo văn bản
|
30
|
2
|
2
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần)
|
45
|
3
|
3
|
|
17
|
Kinh tế công cộng
|
45
|
3
|
3
|
|
18
|
Phát triển cộng đồng
|
45
|
3
|
3
|
|
III
|
Các học phần chuyên môn
|
585
|
32
|
23
|
8
|
Các học phần bắt buộc
|
555
|
30
|
21
|
8
|
19
|
Thuế
|
75
|
4
|
3
|
1
|
20
|
Quản lý ngân sách tài chính xã, phường, thị trấn
|
75
|
4
|
3
|
1
|
21
|
Tài chính hành chính sự nghiệp
|
60
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn
|
75
|
4
|
3
|
1
|
23
|
Kế toán hành chính sự nghiệp - Phần 1
|
60
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Kế toán hành chính sự nghiệp - Phần 2
|
60
|
3
|
2
|
1
|
25
|
Phân tích quyết toán
|
45
|
3
|
3
|
|
26
|
Phần mềm kế toán
|
60
|
3
|
2
|
1
|
27
|
Kế toán kho bạc
|
45
|
3
|
2
|
1
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần)
|
30
|
2
|
2
|
|
28
|
Kiểm toán
|
30
|
2
|
2
|
|
29
|
Kế toán Hợp tác xã
|
30
|
2
|
2
|
|
IV
|
Thực tập nghề nghiệp
|
495 giờ
|
11
|
|
11
|
30
|
Quản lý ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn
|
360 giờ
|
8
|
|
|
31
|
Kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn
|
135 giờ
|
3
|
|
|
V
|
Thực tập tốt nghiệp
|
315 giờ
|
7
|
|
7
|
Tổng cộng
|
|
98
|
65
|
33
|
IV. Nội dung thi tốt nghiệp
TT
|
Nội dung
|
1
|
Chính trị: Học phần Giáo dục chính trị
|
2
|
Lý thuyết tổng hợp (gồm các học phần):
- Nguyên lý kế toán
- Quản lý ngân sách tài chính xã, phường, thị trấn
|
3
|
Thực hành nghề nghiệp (gồm các học phần):
- Quản lý ngân sách tài chính xã, phường, thị trấn
- Kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn
- Phần mềm kế toán
|
V. Mô tả nội dung các học phần
1. Giáo dục chính trị
Học phần này cung cấp cho người học những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, con người, những nội dung cơ bản về Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về tự nhiên, xã hội, con người, về Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh, từ đó có cái nhìn khoa học, khách quan đối với các vấn đề tự nhiên, xã hội, con người, biết phân tích, đánh giá các vấn đề chính trị, xã hội, biết sống hòa nhập với cộng đồng và môi trường. Tin tưởng vào đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
2. Pháp luật
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm: Một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.
3. Giáo dục Quốc phòng - An ninh
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh. Nội dung bao gồm: Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng - An ninh, chính trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ, kỹ thuật và chiến thuật quân sự, kỹ thuật sử dụng vũ khí thông thường.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những nội dung cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh, về cấu tạo, nguyên lý và sử dụng được một số vũ khí bộ binh thông thường, thành thạo điều lệnh đội ngũ, biết vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện nếp ngăn nắp, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, kỷ luật và ý thức được trách nhiệm của bản thân cùng toàn Đảng toàn dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Giáo dục thể chất
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về giáo dục thể chất. Nội dung bao gồm: Ý nghĩa, tác dụng của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng, chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng. Ngoài ra, chương trình có thể còn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tự rèn luyện thân thể, hình thành lối sống lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động thể dục, thể thao tại cơ sở.
5. Ngoại ngữ
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng ngoại ngữ. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ, cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, các tình huống giao tiếp đơn giản, phổ thông và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, có khả năng giao tiếp được bằng ngoại ngữ với trình độ căn bản về nghe, nói, đọc, viết và có thể đọc hiểu tài liệu, trao đổi và sưu tầm thông tin phục vụ học tập, nghiên cứu bằng ngoại ngữ được học với sự trợ giúp của từ điển làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, tạo cơ hội cho học sinh nâng cao kiến thức và ý thức về những khác biệt văn hoá liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và giao tiếp.
6. Tin học
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề căn bản về công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng máy tính và quản lý tệp với Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử - Power Point và Internet.
Sau khi học xong học phần này, người học biết sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản, trình diễn báo cáo, sử dụng bảng máy tính để tính toán thống kê, biết sử dụng và khai thác một số dịch vụ của Internet, đồng thời rèn luyện phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với thời đại tin học hoá, ham hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, chủ động trong suy nghĩ và hành động.
7. Kỹ năng giao tiếp
Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức chung và các kỹ năng thông thường về giao tiếp trong nhà trường, trong cuộc sống hàng ngày và trong công việc.
Học phần này bao gồm các nội dung: Những yếu tố cơ bản của quá trình giao tiếp; nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp; cách thức tổ chức các cuộc họp tại nơi làm việc; kỹ năng trả lời phỏng vấn khi xin việc; kỹ năng viết thư và báo cáo công việc.
Sau khi học xong học phần, người học trình bày được ý nghĩa và sự cần thiết của giao tiếp; phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình giao tiếp; thực hiện hiệu quả các cuộc giao tiếp thông thường qua bày tỏ thái độ, lời nói và viết thư; có khả năng phát triển và duy trì giao tiếp thân thiện tại nơi làm việc; có khả năng tổ chức và điều tiết tốt các cuộc họp tại nơi làm việc và thực hiện được các kỹ năng phỏng vấn thông thường.
8. Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về năng lượng và tình hình sử dụng năng lượng, nhiên liệu, tài nguyên hiện nay; các chính sách về sử dụng năng lượng của nước ta cũng như của một số quốc gia trên thế giới.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về năng lượng và vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, các dạng năng lượng mới; các chính sách sử dụng năng lượng của nước ta cũng như một số quốc gia trên thế giới, quá trình sản xuất, truyền tải, cung cấp, phân phối và sử dụng điện năng. Đồng thời, giúp người học hình thành được ý thức, thái độ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tuyên truyền, giáo dục cho những người xung quanh ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
9. Kinh tế chính trị
Học phần này cung cấp cho người học những vấn đề chung về kinh tế chính trị như đối tượng, phương pháp nghiên cứu, nền sản xuất xã hội, các quy luật sản xuất hàng hoá và tái sản xuất. Học phần này cũng đề cập tới những vấn đề cơ bản về kinh tế chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng trình bày được các quy luật cơ bản chi phối sự vận động và phát triển kinh tế, đồng thời hiểu được chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
10. Kinh tế vi mô
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nghiên cứu ứng xử của người tiêu dùng và các doanh nghiệp trên các loại thị trường, thông qua đó xác định giá cả thị trường về xuất, nhập lượng các sản phẩm và dịch vụ, dựa trên các lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết cung cầu, lý thuyết về doanh nghiệp và các loại thị trường.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu biết được những kiến thức căn bản về kinh tế vi mô với các khái niệm như cung cầu, giá thị trường, độ co giãn, các nguyên tắc lựa chọn hợp lý của người tiêu dùng và người sản xuất, để người học biết và dùng đúng các thuật ngữ chuyên môn. Từ đó, người học có thể tính toán và đưa ra giá cả hợp lý khi quyết định về giá cả sản phẩm nhằm tăng doanh thu hay lợi nhuận.
11. Luật kinh tế
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về triết lý, bản chất, vai trò và chức năng của pháp luật kinh tế đối với môi trường kinh doanh, nội dung cơ bản của các loại luật kinh tế (Luật doanh nghiệp, Luật thương mại, Luật cạnh tranh); các quy định pháp lý hiện hành về hợp đồng kinh tế.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng lựa chọn hình thức tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật; hiểu biết cách thức thiết lập và thực hiện một giao dịch thương mại bằng hình thức hợp đồng tránh sai sót để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp doanh nghiệp; hiểu rõ cách thức giải quyết các tranh chấp và yêu cầu phát sinh trong hoạt động kinh doanh giữa các chủ thể liên quan.
12. Quản lý dự án
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công tác quản lý dự án, chủ yếu là các dự án vừa và nhỏ, phương pháp lập kế hoạch cho phép hoàn thành các mục tiêu đề ra và thực hiện dự án thành công.
Sau khi học xong học phần này, người học tiếp cận được vai trò của người làm công tác quản lý dự án ở đơn vị cơ sở (phường, xã, thị trấn) từ việc lập kế hoạch tổng thể đến những kế hoạch chi tiết, kế hoạch huy động vốn, phân phối vốn và các nguồn lực cần thiết cho dự án, kế hoạch quản lý chi phí, quản lý tiến độ thực hiện dự án.
13. Thống kê kinh tế
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thống kê học nói chung và công tác thống kê trong phạm vi hoạt động ở địa phương (cụ thể là phường, xã, thị trấn).
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được nội dung hoạt động của công tác thống kê ở phường, xã, thị trấn; tính được các chỉ tiêu thống kê về dân số, tình hình hoạt động sản xuất tại địa phương; về thu, chi ngân sách, về mức sống dân cư, lập được các báo cáo thống kê về hoạt động của địa phương theo quy định và cung cấp các tài liệu cần thiết giúp cho việc xây dựng kế hoạch cũng như chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
14. Tài chính - Tiền tệ
Học phần này cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về tài chính, khái quát về hệ thống tài chính và các khâu trong hệ thống tài chính cũng như mối quan hệ của chúng trong hệ thống tài chính. Học phần cũng giới thiệu các khái niệm cơ bản về tiền tệ, lạm phát tiền tệ, cung cầu tiền tệ và Ngân hàng Trung ương.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được các khái niệm cơ bản về tài chính, tiền tệ; có khả năng nhận thức và phân tích được những hiện tượng tài chính, tiền tệ trong đời sống kinh tế xã hội, làm tiền đề cho việc tiếp cận và học tập các môn chuyên ngành sau này.
15. Nguyên lý kế toán
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về khái niệm, vai trò, đối tượng, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán trong nền kinh tế thị trường; các phương pháp chứng từ kế toán; phương pháp tài khoản kế toán; phương pháp tính giá thành; phương pháp tổng hợp cân đối; sổ kế toán và các hình thức kế toán; tổ chức công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng trình bày và giải thích các khái niệm, các thuật ngữ kế toán cơ bản và sử dụng các phương pháp kế toán để thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kế toán trong doanh nghiệp.
16. Soạn thảo văn bản
Học phần này cung cấp cho người học những khái niệm chung về văn bản và văn bản quản lý hành chính nhà nước, thể thức và kỹ thuật soạn thảo văn bản nói chung, phương pháp soạn thảo một số văn bản thông dụng (tờ trình, báo cáo, quyết định cá biệt, biên bản, công văn, giấy mời họp, hợp đồng lao động) nói riêng.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng phân loại được các loại văn bản quản lý hành chính nhà nước, soạn thảo được một số văn bản thông dụng trong công việc hàng ngày ở đơn vị công tác.
17. Kinh tế công cộng
Học phần này cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về khu vực công, cách thức can thiệp và phương pháp đánh giá các tác động của những chính sách mà Chính phủ sử dụng để điều tiết nền kinh tế; các chính sách, công cụ được Chính phủ sử dụng để tác động đối với nền kinh tế.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng hiểu và phân biệt được những lĩnh vực mà khu vực công tham gia và tổ chức hoạt động, từ đó có thể phân tích, đánh giá và dự đoán tác động của các chính sách do Chính phủ đề ra đối với nền kinh tế trong thực tiễn.
18. Phát triển cộng đồng
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về phát triển cộng đồng như khái niệm cộng đồng, phát triển cộng đồng, mục đích, nội dung, biện pháp tổ chức phát triển cộng đồng, xây dựng nguồn lực và tăng năng lực cho cộng đồng để giải quyết các vấn đề hiện tại, tương lai nhằm phát triển bền vững.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được kiến thức cơ bản về phát triển cộng đồng, nhận thức đúng và có hành động tích cực hơn trong việc giúp cộng đồng nghèo giải quyết và phòng ngừa vấn đề tác động xấu có thể xảy ra đến đời sống của họ trong cộng đồng.
19. Thuế
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về thuế, phí và lệ phí, cụ thể về đặc điểm, nguyên tắc thiết lập hệ thống thuế, phí như thuế môn bài, thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp; xác định được đối tượng chịu thuế, nộp thuế và cách tính toán một số loại thuế, phí, lệ phí cơ bản theo pháp luật hiện hành.
Sau khi học xong học phần này, người học nêu được nghĩa vụ thuế của công dân, của các đơn vị kinh doanh đối với nhà nước; xác định được các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan phải nộp vào ngân sách nhà nước, góp phần tăng cường công tác quản lý tài chính và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước tại các đơn vị xã, phường.
20. Quản lý ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về ngân sách và các hoạt động tài chính khác ở xã, phường, thị trấn; về tổ chức quản lý ngân sách và các hoạt động tài chính khác ở xã, phường, thị trấn như quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi, quy trình quản lý ngân sách xã, phường, thị trấn cũng như việc tổ chức các hoạt động tài chính khác trong phạm vi xã, phường, thị trấn; quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng trình bày được nội dung thu, chi ngân sách và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn; thực hiện được cách thức lập dự toán, phương pháp quản lý các khoản thu và chi chủ yếu của ngân sách xã, phường, thị trấn và các hoạt động tài chính khác ở xã, phường, thị trấn.
21. Tài chính hành chính sự nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm các chính sách, chế độ thu, chi tài chính đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp; công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán thu chi trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học nêu được các vấn đề cơ bản trong công tác quản lý tài chính ở các đơn vị hành chính sự nghiệp; trình bày được các chính sách, chế độ thu, chi tài chính và quản lý tài sản tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
22. Kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kế toán ngân sách và tài chính xã, phường như kế toán thu, chi ngân sách xã, kế toán các khoản tiền vật tư, tài sản cố định; kế toán thanh toán và nguồn vốn quỹ của xã, báo cáo kế toán và quyết toán ngân sách xã, phường, thị trấn.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được nội dung, nguyên tắc và phương pháp hạch toán các khoản thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn; các khoản tiền vật tư, tài sản cố định; phương pháp hạch toán các khoản thanh toán và nguồn vốn quỹ của xã, phường, thị trấn; có khả năng tổng hợp, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách xã, phường, thị trấn và nguồn vốn của các đơn vị này; có khả năng vận dụng và làm được các phần mềm kế toán tại các đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
23. Kế toán hành chính sự nghiệp - Phần 1
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tổ chức công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp, nội dung, nguyên tắc và các phương pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ liên quan đến các khoản tiền và đầu tư tài chính; vật liệu, công cụ, dụng cụ, tài sản cố định, thanh toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp theo chế độ kế toán hiện hành.
Sau khi học xong học phần này, người học định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền, đầu tư tài chính, vật liệu, công cụ, dụng cụ, tài sản cố định, các khoản thanh toán; biết mở và ghi các sổ sách kế toán có liên quan.
24. Kế toán hành chính sự nghiệp - Phần 2
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kế toán nguồn kinh phí và các khoản thu; kế toán các khoản chi hành chính sự nghiệp; kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh; lập báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học định khoản được các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu - chi đối với hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, hoạt động kinh doanh, ghi vào các sổ sách kế toán có liên quan và lập các báo cáo tài chính, quyết toán kinh phí trong các đơn vị hành chính sự nghiệp theo quy định.
25. Phân tích quyết toán
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về phân tích; nội dung phân tích bảng cân đối tài khoản, phân tích tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí; tình hình sử dụng các yếu tố vật chất đảm bảo điều kiện hoạt động của các đơn vị hành chính, sự nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất, dịch vụ ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được nội dung và phương pháp phân tích áp dụng ở các đơn vị hành chính sự nghiệp, hiểu được công tác tổ chức và phương pháp, kỹ thuật phân tích một số báo cáo tài chính chủ yếu ở các đơn vị hành chính sự nghiệp như bảng cân đối tài khoản, báo cáo tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí, báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản cố định, tình hình sử dụng lao động, tiền lương.
26. Phần mềm kế toán
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về danh mục, thông số quản lý chung, cập nhật số dư, số phát sinh và cách khai thác thông tin trên phần mềm kế toán.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tự thiết kế được các danh mục, các hàm để nhập mã đối tượng chi tiết, tổng hợp, số dư, nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xem (thiết kế) các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính theo quy định; có thể cập nhật và sử dụng được một số phần mềm kế toán khác.
27. Kế toán kho bạc
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhiệm vụ và các phương pháp hạch toán kế toán: Các khoản thu, chi và lập báo cáo tài chính đối với kho bạc.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng định khoản được các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tình hình thu - chi của kho bạc, ghi vào các sổ tổng hợp, sổ kế toán chi tiết có liên quan và lập được một số báo cáo tài chính theo quy định.
28. Kiểm toán
Học phần này cung cấp cho người học những lý thuyết cơ bản về kiểm toán, cụ thể các khái niệm trong kiểm toán, nhiệm vụ, phạm vi đối tượng và các loại kiểm toán, trình tự, nội dung kiểm toán và các phương pháp kiểm toán.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng thực hiện được những bài toán đơn giản về kiểm toán, vận dụng được kiến thức về kiểm toán để phục vụ thực tế công tác quản lý tài chính tại các đơn vị xã, phường, thị trấn.
29. Kế toán hợp tác xã
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhiệm vụ, nội dung và các phương pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối với các hợp tác xã.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng định khoản được các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến: Thu - chi của hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các hợp tác xã, biết ghi vào các sổ tổng hợp, sổ kế toán chi tiết có liên quan và lập được các báo cáo tài chính theo quy định.
30. Quản lý ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn
Học phần này cung cấp cho người học các kỹ năng thực hành về công tác quản lý ngân sách xã, phường, thị trấn, chủ yếu là thực hành lập dự toán năm; công tác tổng hợp lập báo cáo quyết toán ngân sách và các quỹ công chuyên dùng ở xã, phường, thị trấn.
Sau khi hoàn thành nội dung thực hành quản lý ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn, người học củng cố được những kiến thức đã học về môn học; rèn luyện được các kỹ năng cơ bản của một nhân viên tài chính, thực hiện được công tác lập dự toán thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn; biết tập hợp số liệu để lập báo cáo quyết toán ngân sách.
31. Kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn
Học phần này bao gồm các nội dung về thực hành kế toán ngân sách ở một đơn vị hành chính cấp xã đã được thiết lập sát với thực tế, trên cơ sở các bộ chứng từ kế toán giả định phản ánh những nghiệp vụ phổ biến gắn với hoạt động kinh tế, tài chính của xã trong một kỳ kế toán; cách thức phân loại, xử lý chứng từ, lập sổ sách kế toán và hình thành báo cáo kế toán cuối kỳ, sắp xếp và lưu giữ chứng từ.
Sau khi hoàn thành nội dung thực tập này, người học củng cố được những kiến thức đã học về kế toán ngân sách xã, phường, thị trấn; rèn luyện được các kỹ năng cơ bản của một nhân viên kế toán, hiểu được quy trình thực hiện các phần hành kế toán ở một đơn vị hành chính cấp xã; biết tập hợp và xử lý các chứng từ kế toán, lập các loại sổ sách kế toán và báo cáo kế toán từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một đơn vị hành chính cấp xã để tiếp tục thực hành kế toán trên máy tính.
32. Thực tập tốt nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức thực tế về hoạt động tài chính ngân sách ở xã, phường, thị trấn.
Sau khi thực hiện xong học phần này, người học xác định được các công việc của cán bộ làm công tác tài chính ngân sách xã, phường, thị trấn và có khả năng đảm nhận công tác quản lý tài chính tại các đơn vị xã, phường, thị trấn.