Ngành Quản trị doanh nghiệp sản xuất
-
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
Trình độ đào tạo
|
: Trung cấp chuyên nghiệp
|
Ngành đào tạo
|
: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
|
Mã ngành
|
:
|
Đối tượng tuyển sinh
|
: Tốt nghiệp Trung học phổ thông
|
Thời gian đào tạo
|
: 2 năm
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Giới thiệu và mô tả chương trình
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ngành Quản trị doanh nghiệp sản xuất được thiết kế để đào tạo quản trị viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Nội dung khóa học bao gồm những kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản trị doanh nghiệp sản xuất: thống kê và phân tích hoạt động sản xuất; quản trị sản xuất, chất lượng, nhân lực. Người học cũng được trang bị những kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc phòng-an ninh.
Sau khi tốt nghiệp người học trở thành quản trị viên trình độ trung cấp chuyên nghiệp, có thể làm việc tại các vị trí là nhân viên, nhóm trưởng, tổ trưởng, có khả năng thực hiện được nhiệm vụ như: Lập kế hoạch, giám sát hoạt động và ra các quyết định tác nghiệp, quyết định chiến thuật ở mức độ đơn giản trong các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất.
II. Mục tiêu đào tạo
Sau khi học xong chương trình người học có khả năng:
1. Về kiến thức
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về lý thuyết quản trị, kế toán - tài chính và những vấn đề có liên quan thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất.
- Trình bày được các kiến thức về tổ chức thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh ở các bộ phận trong doanh nghiệp sản xuất.
- Vận dụng được các kiến thức cơ sở và chuyên ngành đã học để phân tích, giải quyết các vấn đề quản lý cơ bản trong kinh doanh.
2. Về kỹ năng
- Lập được kế hoạch tác nghiệp về sản xuất kinh doanh ở cấp tổ, đội cho các doanh nghiệp sản xuất.
- Tổ chức thực hiện quy trình sản xuất sản phẩm phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
- Phối hợp xây dựng hệ thống định mức kinh tế- kỹ thuật và thiết lập hệ thống tiêu thụ sản phẩm hiệu quả.
- Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở cấp tổ, đội của các doanh nghiệp sản xuất.
- Thiết lập được mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác.
3. Về thái độ
Tuân thủ các qui định của pháp luật về quản lý kinh tế, quản lý xã hội, chấp hành tốt các nội quy, quy chế tại nơi làm việc; có tính trung thực, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và say mê với công việc; có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp; luôn có ý thức vươn lên và sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao.
III. Khung chương trình đào tạo
1. Cấu trúc kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo
TT
|
Nội dung
|
Khối lượng Đơn vị học trình (ĐVHT)
|
1
|
Các học phần chung
|
22
|
2
|
Các học phần cơ sở
|
29
|
3
|
Các học phần chuyên môn
|
30
|
4
|
Thực tập nghề nghiệp
|
12
|
5
|
Thực tập tốt nghiệp
|
6
|
Tổng khối lượng chương trình
|
99
|
2. Các học phần của chương trình và thời lượng
TT
|
Tên học phần
|
Số tiết
|
Số ĐVHT
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành, thực tập
|
I
|
Các học phần chung
|
420
|
22
|
18
|
4
|
Các học phần bắt buộc
|
390
|
20
|
16
|
4
|
1
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
75
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Giáo dục chính trị
|
75
|
5
|
5
|
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Tin học
|
60
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Ngoại ngữ
|
90
|
5
|
4
|
1
|
6
|
Pháp luật
|
30
|
2
|
2
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần)
|
30
|
2
|
2
|
|
1
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
2
|
2
|
|
2
|
Khởi tạo doanh nghiệp
|
30
|
2
|
2
|
|
II
|
Các học phần cơ sở
|
495
|
29
|
25
|
4
|
Các học phần bắt buộc
|
450
|
26
|
22
|
4
|
1
|
Luật kinh tế
|
30
|
2
|
2
|
|
2
|
Kinh tế vi mô
|
60
|
4
|
4
|
|
3
|
Nguyên lý kế toán
|
60
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Nguyên lý thống kê
|
45
|
3
|
3
|
|
5
|
Soạn thảo văn bản
|
30
|
2
|
2
|
|
6
|
Quản trị học
|
45
|
3
|
3
|
|
7
|
Thống kê doanh nghiệp
|
60
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Kế toán doanh nghiệp
|
60
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Lý thuyết tài chính-tiền tệ
|
60
|
3
|
2
|
1
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong các học phần)
|
45
|
3
|
3
|
|
1
|
Kinh tế vĩ mô
|
45
|
3
|
3
|
|
2
|
Kinh tế quốc tế
|
45
|
3
|
3
|
|
3
|
Kinh tế chính trị
|
45
|
3
|
3
|
|
4
|
Thương mại điện tử
|
45
|
3
|
3
|
|
III
|
Các học phần chuyên môn
|
525
|
30
|
25
|
5
|
Các học phần bắt buộc
|
495
|
28
|
23
|
5
|
1
|
Ngoại ngữ chuyên ngành
|
60
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp sản xuất
|
60
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Tài chính doanh nghiệp sản xuất
|
60
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Quản trị nhân lực
|
45
|
3
|
3
|
|
5
|
Tin học ứng dụng
|
60
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Quản trị sản xuất và tác nghiệp
|
75
|
4
|
3
|
1
|
7
|
Quản trị chất lượng sản phẩm
|
45
|
3
|
3
|
|
8
|
Marketing căn bản
|
45
|
3
|
3
|
|
9
|
Kỹ năng bán hàng
|
45
|
3
|
3
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 3 học phần)
|
30
|
2
|
2
|
|
1
|
Thuế
|
30
|
2
|
2
|
|
2
|
Quản trị thương hiệu
|
30
|
2
|
2
|
|
3
|
Quản trị văn phòng
|
30
|
2
|
2
|
|
IV
|
Thực tập nghề nghiệp
|
600 giờ
|
12
|
|
12
|
1
|
Thực tập marketing
|
100 giờ
|
2
|
|
2
|
2
|
Thực tập quản trị sản xuất
|
200 giờ
|
4
|
|
4
|
3
|
Thực tập quản trị chất lượng
|
100 giờ
|
2
|
|
2
|
4
|
Thực tập quản trị nhân lực
|
100 giờ
|
2
|
|
2
|
5
|
Thực tập tài chính doanh nghiệp
|
100 giờ
|
2
|
|
2
|
V
|
Thực tập tốt nghiệp
|
300 giờ
|
6
|
|
6
|
Tổng cộng
|
|
99
|
68
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nội dung thi tốt nghiệp
TT
|
Nội dung
|
1
|
Chính trị: Học phần Giáo dục chính trị
|
2
|
Lý thuyết tổng hợp gồm các học phần:
- Quản trị học
- Quản trị sản xuất và tác nghiệp
|
3
|
Thực hành nghề nghiệp gồm các học phần:
- Thực tập nghề nghiệp
- Thực tập tốt nghiệp
|
V. Mô tả nội dung các học phần
1. Giáo dục Quốc phòng-An ninh
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh. Nội dung bao gồm: quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục Quốc phòng - An ninh; chính trị quân sự lực lượng dân quân tự vệ; kỹ thuật và chiến thuật quân sự; kỹ thuật sử dụng vũ khí thông thường.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những nội dung cơ bản về công tác Quốc phòng - An ninh, về cấu tạo, nguyên lý và sử dụng được một số vũ khí bộ binh thông thường, thành thạo điều lệnh đội ngũ, biết vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện nếp sống ngăn nắp, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát, kỷ luật và ý thức được trách nhiệm của bản thân cùng toàn Đảng toàn dân trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Giáo dục chính trị
Học phần này cung cấp cho người học những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, con người, những nội dung cơ bản về Đảng Cộng sản Việt Nam và đường lối chính sách của Đảng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về tự nhiên, xã hội, con người, về Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh, từ đó có cái nhìn khoa học, khách quan đối với các vấn đề tự nhiên, xã hội, con người, biết phân tích, đánh giá các vấn đề chính trị, xã hội, biết sống hòa nhập với cộng đồng và môi trường. Tin tưởng vào đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
3. Giáo dục thể chất
Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về Giáo dục thể chất.
Nội dung bao gồm: ý nghĩa, tác dụng của thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể, bài thể dục buổi sáng, chạy bền, chạy cự li ngắn, nhảy cao nằm nghiêng. Ngoài ra chương trình có thể còn được bổ sung các nội dung như: Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông, Bơi lội.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tự rèn luyện thân thể, hình thành lối sống lành mạnh, tích cực tham gia các hoạt động thể dục, thể thao tại cơ sở.
4. Tin học
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tin học đại cương. Nội dung bao gồm các vấn đề căn bản về công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng máy tính và quản lý tệp với Windows, soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, trình diễn điện tử - PowerPoint và Internet.
Sau khi học xong học phần này, người học sử dụng được máy tính để soạn thảo văn bản, trình diễn báo cáo, sử dụng bảng máy tính để tính toán thống kê, sử dụng và khai thác được một số dịch vụ của Internet, đồng thời rèn luyện phong cách suy nghĩ và làm việc phù hợp với thời đại tin học hoá, ham hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, chủ động trong suy nghĩ và hành động.
5. Pháp luật
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Nội dung bao gồm: một số vấn đề về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể giải thích được những vấn đề cơ bản về Nhà nước và pháp luật và một số luật cơ bản của Pháp luật Việt Nam, vận dụng được kiến thức đã học để xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm việc và trong cộng đồng dân cư, hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.
6. Ngoại ngữ
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng ngoại ngữ. Nội dung bao gồm những vấn đề căn bản về ngôn ngữ, cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, các tình huống giao tiếp đơn giản, phổ thông và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể trình bày được cấu trúc ngữ pháp cơ bản, có khả năng giao tiếp được bằng ngoại ngữ với trình độ căn bản về nghe, nói, đọc, viết và có thể đọc hiểu tài liệu, trao đổi và sưu tầm thông tin phục vụ học tập, nghiên cứu bằng ngoại ngữ được học với sự trợ giúp của Từ điển làm nền tảng để tiếp cận khoa học kỹ thuật, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên môn, tạo cơ hội cho người học nâng cao kiến thức và ý thức về những khác biệt văn hoá liên quan đến việc sử dụng ngoại ngữ hợp tác trong lao động và giao tiếp.
7. Kỹ năng giao tiếp
Học phần này cung cấp cho người học những khái quát chung về giao tiếp và kỹ năng giao tiếp, một số kỹ năng giao tiếp cơ bản như kỹ năng làm quen, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng nói trước đám đông, kỹ năng giải quyết xung đột và kỹ năng khắc phục khó khăn trong giao tiếp, đồng thời học phần này cũng đề cập tới việc vận dụng kỹ năng giao tiếp trong tìm kiếm việc làm và tại nơi làm việc.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng định nghĩa được khái niệm giao tiếp và kỹ năng giao tiếp; xác định được vai trò của giao tiếp, các hình thức và phương tiện giao tiếp; nêu được các nguyên tắc giao tiếp và ý nghĩa của các nguyên tắc đó trong giao tiếp; phân loại được các kỹ năng giao tiếp; trình bày và thực hiện được một số kỹ năng giao tiếp trong cuộc sống như kỹ năng làm quen, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng nói trước đám đông, kỹ năng giải quyết xung đột và kỹ năng khắc phục khó khăn trong giao tiếp; xác định và vận dụng được các kỹ năng giao tiếp cơ bản trong gia đình, nhà trường, xã hội, trong tìm kiếm việc làm và tại nơi làm việc.
8. Khởi tạo doanh nghiệp
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp; kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh; các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp và kinh doanh, có khả năng lập kế hoạch kinh doanh và xây dựng kế hoạch hành động để khởi sự kinh doanh trong một lĩnh vực của nền kinh tế.
9. Luật kinh tế
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về những qui định của pháp luật Việt Nam; địa vị pháp lý của các doanh nghiệp; các quy định về hợp đồng trong kinh doanh, phá sản, tranh chấp kinh tế trong hoạt động kinh doanh.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được khái quát chung về luật kinh tế; các quy định cơ bản của pháp luật về các loại hình doanh nghiệp, về hợp đồng kinh tế, phá sản doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp kinh tế.
10. Kinh tế vi mô
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về những quy luật kinh tế, thị trường; những vấn đề cơ bản của doanh nghiệp, của nền kinh tế; xu hướng vận động của các hoạt động kinh tế vi mô trên thị trường; những hạn chế của nền kinh tế thị trường và vai trò điều tiết của Chính phủ.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các vấn đề về lý thuyết cung - cầu, lý thuyết người tiêu dùng, lý thuyết hành vi của doanh nghiệp; các loại thị trường, các hình thức cạnh tranh của thị trường và vai trò của chính phủ trong việc điều tiết nền kinh tế thị trường.
11. Nguyên lý kế toán
Học phần này cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản về các nguyên lý kế toán chung và việc vận dụng nó vào doanh nghiệp bao gồm: Các khái niệm và phạm vi của kế toán; kỹ thuật ghi chép và lập báo cáo kế toán tài chính; các phương pháp nghiên cứu của kế toán; nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong các loại hình doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm cơ bản về nguyên lý hạch toán kế toán; kết cấu và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán; kết cấu khái quát của sổ kế toán và các hình thức ghi sổ kế toán; thực hiện được các nghiệp vụ kế toán cơ bản.
12. Nguyên lý thống kê
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về thống kê học như: Đối tượng nghiên cứu của thống kê học; trình bày số liệu thống kê; các tham số của phân phối thống kê, điều tra chọn mẫu, hồi quy và tương quan, chỉ số.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được quá trình tổ chức điều tra, tổng hợp số liệu, phân tích và dự đoán các hiện tượng kinh tế - xã hội.
13. Soạn thảo văn bản
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về phương pháp tìm thông tin, tư liệu trong quá trình soạn thảo văn bản; soạn thảo, ban hành, kiểm tra, rà soát và xử lý các văn bản của Nhà nước, đặc biệt là của các cơ quan và chính quyền địa phương.
Sau khi học xong học phần này, người học nêu được các quy định mang tính pháp lý về công tác soạn thảo văn bản và phương pháp soạn thảo các văn bản thông dụng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị đúng thể thức và kỹ thuật soạn thảo văn bản.
Điều kiện tiên quyết: Không
14. Quản trị học
Học phần này bao gồm các nội dung: Các khái niệm về quản trị và quản trị tổ chức; lý thuyết hệ thống của tổ chức; diễn biến các tư tưởng quản trị qua các thời kỳ; vận dụng các quy luật trong quản trị và các nguyên tắc quản trị; hệ thống thông tin và ra quyết định; chức năng lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát và các kỹ năng quản trị sự thay đổi.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm cơ bản về quản trị, lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra, liệt kê được các nhân tố tác động đến hoạch định, phân tích được cơ cấu tổ chức, phân biệt được các loại động cơ và phương pháp tác động và áp dụng có hiệu quả phương pháp kiểm tra để các công việc thực hiện được như kế hoạch.
15. Thống kê doanh nghiệp
Học phần này cung cấp các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thống kê doanh nghiệp; thống kê tài sản của doanh nghiệp; lao động trong doanh nghiệp; kết quả sản xuất trong doanh nghiệp; giá bán và giá thành sản phẩm; hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp; quyết định trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những nội dung cơ bản của thống kê doanh nghiệp; phương pháp tổ chức thu nhận hệ thống thông tin về doanh nghiệp phục vụ cho công tác thống kê; lập được kế hoạch thống kê tài sản của doanh nghiệp vừa và nhỏ, thống kê lực lượng lao động trong doanh nghiệp, thống kê kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
16. Kế toán doanh nghiệp
Học phần này cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản về công tác kế toán trong doanh nghiệp: Tổ chức công tác kế toán; kế toán vốn bằng tiền; đầu tư ngắn hạn; các khoản phải thu và ứng trước; kế toán vật tư hàng hóa; kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn; kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương; kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành; kế toán hàng hóa; xác định kết quả và phân phối kết quả; kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp; lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp, lập báo cáo tài chính quy định.
17. Lý thuyết tài chính - tiền tệ
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về tiền tệ, lưu thông tiền tệ, lạm phát và chính sách tiền tệ; kiến thức về tín dụng, ngân hàng và chế độ tín dụng; kiến thức về nghiệp vụ thanh toán và tín dụng quốc tế.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được bản chất của tiền tệ, lưu thông tiền tệ, lạm phát và chính sách tiền tệ; các chức năng, hình thức và vai trò của tín dụng quốc tế trong nền kinh tế thị trường.
18. Kinh tế vĩ mô
Học phần này cung cấp những nguyên lý cơ bản của kinh tế vĩ mô: Các nguyên lý cơ bản của hạch toán thu nhập quốc dân, các nhân tố quyết định sản lượng, lạm phát và thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái, những nguyên lý ban đầu về các chính sách kinh tế vĩ mô; Nghiên cứu trạng thái của nền kinh tế trong dài hạn, nghiên cứu kinh tế trong ngắn hạn.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm cơ bản và các nguyên lý chung của kinh tế vĩ mô, các nguyên lý vận hành của nền kinh tế ở mức độ vĩ mô thông qua phân tích một số mô hình kinh tế vĩ mô cơ bản,
những công cụ và hiểu biết căn bản về phân tích chính sách kinh tế vĩ mô trong dài hạn.
19. Kinh tế quốc tế
Học phần này cung cấp những nội dung cơ bản của quan hệ kinh tế quốc tế: Hoạt động thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, xu hướng phát triển kinh tế thế giới hiện nay và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được kiến thức cơ bản về kinh doanh quốc tế, xu hướng phát triển kinh tế thế giới hiện nay, ảnh hưởng của kinh tế thế giới tới kinh tế của mỗi quốc gia và quan điểm của Đảng, Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
20. Kinh tế chính trị
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về kinh tế chính trị Mác – Lê-nin bao gồm sản xuất và tái sản xuất xã hội, hàng hoá và tiền tệ, sản xuất giá trị thặng dư, các quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản, các hình thức cơ bản và các hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư; những kiến thức về vấn đề sở hữu trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, công nghiệp hoá và hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân, kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm về sản xuất và tái sản xuất xã hội, hàng hoá và tiền tệ, sản xuất giá trị thặng dư, các quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản, các hình thức cơ bản và các hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư, vấn đề sở hữu trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, công nghiệp hoá và hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân, kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
21. Thương mại điện tử
Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về cách sử dụng các công nghệ dựa trên web để thiết lập một cơ sở thương mại; các thử thách khi khởi sự một dự án thương mại điện tử; khía cạnh pháp lý và môi trường luật lệ có ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử; các vấn đề xung quanh quyền riêng tư, bảo mật, an toàn và bảo vệ tác quyền trong thương mại điện tử; các vấn đề liên quan đến thiết kế, duy trì và quản lý website thương mại điện tử; cách sử dụng các kỹ thuật mã hóa, điểm mạnh và yếu của các kỹ thuật nhận dạng mật mã, sự tin cậy của chữ ký số.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về thương mại điện tử; phương pháp giao dịch thương mại qua mạng internet như chào hàng, đặt hàng qua mạng; các dịch vụ thanh toán qua mạng và các nguyên tắc cần thiết để có thể tiến hành giao dịch qua mạng internet.
22. Ngoại ngữ chuyên ngành
Học phần này cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản về ngoại ngữ chuyên ngành quản trị, quản lý.
Sau khi học xong học phần này, người học sử dụng được các mẫu câu, thuật ngữ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh; nói, đọc, dịch được một số mẫu câu, tài liệu đơn giản trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
23. Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp sản xuất
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản về phân tích kinh doanh nói chung và các nội dung phân tích gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như phân tích kết quả và tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất, phân tích chi phí sản xuất và giá thành, phân tích tiêu thụ và lợi nhuận; các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học nhận biết được đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp; xác định được những nội dung phân tích, các phương pháp phân tích; phân tích được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng của phân tích; lựa chọn đúng các phương pháp để phân tích, đánh giá và xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích; tổ chức được việc phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ở từng khâu, từng giai đoạn.
24. Tài chính doanh nghiệp sản xuất
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản về bản chất, chức năng của tài chính doanh nghiệp; vốn của doanh nghiệp; chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; tiêu thụ sản phẩm, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận; công tác kế hoạch hoá tài chính trong doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các hoạt động của chức năng tài chính trong doanh nghiệp, đọc, hiểu và phân tích được các thông tin tài chính của doanh nghiệp; biết cách tính giá thành sản phẩm, xác định doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất.
25. Quản trị nhân lực
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị nhân lực như: Đại cương về quản trị tài nguyên nhân lực; phân tích công việc, hoạch định nguồn tài nguyên nhân lực; tuyển dụng nhân viên, đào tạo và phát triển nhân lực, đánh giá thành tích công tác, lương bổng và đãi ngộ, quan hệ nhân sự.
Sau khi học xong học phần này, người học mô tả được khái quát các bước phân tích, thu thập thông tin thiết kế công việc, trình bày được các hoạt động quản trị nhân lực chủ yếu như hoạch định, tuyển dụng, bố trí, đánh giá thực hiện công việc, tạo động lực và quy trình thực hiện các hoạt động đó.
26. Tin học ứng dụng
Học phần này cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản về các phần mềm thông dụng ứng dụng trong lĩnh vực quản trị như Excel, Access; phương pháp xử lý các bảng biểu kinh tế trên cơ sở sử dụng bảng tính điện tử Excel; phương pháp sử dụng hệ thống các hàm tài chính của Excel để giải quyết các bài toán thông dụng trong quản trị doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các hàm cơ bản, các hàm về kinh tế, tài chính, các tính năng cao cấp Goal Seek, Solver, các thao tác cơ bản về quản trị cơ sở dữ liệu trong phần mềm Excel; vận dụng kiến thức và kỹ năng đó để xử lý các nghiệp vụ quản trị kinh doanh trên máy vi tính.
27. Quản trị sản xuất và tác nghiệp
Học phần này cung cấp các kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản trị sản xuất và điều hành; quản trị sản xuất và tác nghiệp; phân loại sản xuất; quản lý dự trữ, dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm; lựa chọn quá trình sản xuất và hoạch định công suất, định vị doanh nghiệp; bố trí sản xuất trong doanh nghiệp; hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu, điều độ sản xuất.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những kiến thức cơ bản về quản trị sản xuất trong doanh nghiệp; dự báo được nhu cầu sản xuất, có khả năng lập lịch trình sản xuất và phân giao công việc trong quá trình sản xuất; lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu đúng khối lượng và thời điểm yêu cầu đồng thời có khả năng đề xuất các biện pháp thực hiện kế hoạch đó.
28. Quản trị chất lượng sản phẩm
Nội dung học phần gồm: Những quan niệm về sản phẩm, chất lượng sản phẩm và chi phí chất lượng, quản lý chất lượng; hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và một số hệ thống quản lý khác; các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những kiến thức cơ bản về quản trị chất lượng trong doanh nghiệp; phân tích được các thông tin về chất lượng, kiểm tra chất lượng và sử dụng các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng.
29. Marketing căn bản
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các nguyên lý marketing; tìm hiểu đại cương hoạt động marketing của doanh nghiệp; nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; phương pháp luận marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường của nó bao gồm chiến lược và các chính sách marketing căn bản, tổ chức quản trị marketing của doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các kiến thức cơ bản về hoạt động marketing, phương pháp nghiên cứu thị trường; nêu được phương pháp và những nguyên tắc căn bản trong lập kế hoạch và triển khai kế hoạch marketing; quyết định các chính sách giá cả, chính sách sản phẩm, chính sách phân phối.
30. Kỹ năng bán hàng
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về bán hàng, các kỹ năng bán hàng như: Bán hàng tại các thị trường khác nhau, phát triển khách hàng tại các thị trường, phát triển thị trường mới, các kỹ năng chăm sóc khách hàng, xử lý các xung đột trong bán hàng.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được khái quát về bán hàng và nghề bán hàng; phân tích được hành vi mua sắm của người tiêu dùng và của tổ chức, nêu được các kỹ thuật bán hàng, cách xây dựng quan hệ khách hàng và chăm sóc khách hàng.
31. Thuế
Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về thuế và vai trò của thuế; các loại thuế, khoản thuế và phương pháp tính thuế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được các khái niệm cơ bản về thuế, vai trò của thuế trong nền kinh tế, cách phân loại thuế; phương pháp tính thuế để vận dụng vào công tác thực tế chuyên môn.
32. Quản trị thương hiệu
Học phần này cung cấp các kiến thức tổng quan về quản trị thương hiệu: Khái niệm về thương hiệu; tài sản thương hiệu; chiến lược xây dựng thương hiệu, định vị thương hiệu và tính cách thương hiệu; hệ thống nhận diện thương hiệu, quảng bá thương hiệu, các công cụ truyền thông tiếp thị tích hợp; kiến trúc thương hiệu, tổ chức quản trị thương hiệu.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về quản trị thương hiệu như: Tạo dựng, duy trì, phát triển, bảo vệ và khai thác giá trị thương hiệu; những công việc, nhiệm vụ, vai trò của nhà quản trị thương hiệu và môi trường làm việc trong lĩnh vực quản trị thương hiệu.
33. Quản trị văn phòng
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về văn phòng; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng trong cơ quan nhà nước; các phương pháp và biện pháp quản lý thông tin, quản lý tài sản của cơ quan, quản lý lao động trong văn phòng; đổi mới và hiện đại hóa văn phòng.
Sau khi học xong học phần này, người học trình bày được những khái niệm cơ bản về văn phòng và quản trị văn phòng; văn phòng hiện đại và tổ chức hoạt động của văn phòng hiện đại.
34. Thực tập marketing
Học phần này cung cấp các kiến thức, kỹ năng cơ bản về lập kế hoạch nghiên cứu thị trường; thu thập, xử lý, phân tích thông tin và báo cáo kết quả; xây dựng các chính sách marketing (sản phẩm, giá, phân phối, giao tiếp và khuếch trương).
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng thu thập được thông tin, xử lý và phân tích thông tin trong nghiên cứu thị trường; lập báo cáo kết quả nghiên cứu thị trường; tham gia vào việc xây dựng các chính sách marketing trong doanh nghiệp.
35. Thực tập quản trị sản xuất
Học phần này cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản về lập kế hoạch trong sản xuất kinh doanh; tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp; tổ chức công tác lao động trong doanh nghiệp và các tình huống quản trị trong doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng lập và lên biểu các bộ phận kế hoạch chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; thiết kế bố trí sản xuất hợp lý trong doanh nghiệp; xử lý các vấn đề thay đổi trong quản trị hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
36. Thực tập quản trị chất lượng
Học phần này cung cấp cho người học các kỹ năng cơ bản về đánh giá chất lượng sản phẩm; chi phí chất lượng; xây dựng hệ thống chất lượng; kiểm tra và đánh giá chất lượng; các công cụ thống kê sử dụng trong quản lý chất lượng.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng đánh giá chất lượng sản phẩm, chi phí chất lượng, sử dụng các công cụ và kỹ thuật quản lý chất lượng, tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, kiểm soát chất lượng.
37. Thực tập quản trị nhân lực
Học phần này cung cấp những kỹ năng cơ bản về công tác quản trị nhân lực trong doanh nghiệp như xác định nhu cầu nhân sự trong tổ chức, cơ sở pháp luật về nhân sự, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các quan hệ lao động và các vấn đề có liên quan, các vấn đề tâm lý trong quản trị kinh doanh
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng ứng dụng kiến thức cơ bản về quản trị nhân sự trong doanh nghiệp để tham gia vào công tác xác định nhu cầu, tuyển chọn, phân công, đánh giá, thanh toán thù lao.
38. Thực tập tài chính doanh nghiệp
Học phần này cung cấp cho người học các kỹ năng cơ bản về lập kế hoạch tài chính trong doanh nghiệp, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, kế hoạch vốn lưu động của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng tham gia lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp và xử lý các tình huống trong quản trị tài chính doanh nghiệp.
39. Thực tập tốt nghiệp
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong thực tế về quản trị doanh nghiệp sản xuất.
Nội dung thực tập tốt nghiệp bao gồm: Tìm hiểu về doanh nghiệp, tổ chức công tác quản trị trong doanh nghiệp; tình hình cơ bản của doanh nghiệp; thực tập tổ chức công tác quản trị trong doanh nghiệp. Kết thúc đợt thực tập, học sinh phải có một báo cáo kết quả thực tập theo quy định của cơ sở đào tạo.
Sau khi kết thúc thực tập tốt nghiệp, người học có khả năng tham gia tổ chức công tác lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp; sử dụng kế hoạch sản xuất kinh doanh làm phương tiện quản lý có hiệu quả; lập đúng các báo cáo tài chính theo quy định; kiểm tra, đánh giá được công tác quản trị trong doanh nghiệp.