1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
- Đối tượng tuyển sinh điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Thái Nguyên đồng thời đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng phương thức xét tuyển theo quy định của Khoa Quốc tế.
Ngoài ra, đối tượng tuyển sinh được quy định cụ thể theo từng phương thức tuyển sinh như sau:
1.1. Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của trường.
Thí sinh thuộc đối tượng theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh hiện hành và quy định của Trường.
1.2. Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, xét theo từng tổ hợp, bài thi/ môn thi.
1.3. Thí sinh có kết quả thi Đánh giá đầu vào đại học (V-SAT) do Đại học Thái Nguyên (ĐHTN) tổ chức thi, kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội tổ chức, hay kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách Khoa tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025
- Thí sinh có kết quả thi V-SAT do ĐHTN tổ chức đạt từ 280/ 450 trở lên.
- Thí sinh có kết quả thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội tổ chức đạt từ 70/150 điểm trở lên.
- Thí sinh có kết quả thi ĐGTD do ĐH Bách Khoa tổ chức đạt từ 50/100 điểm trở lên.
1.4. Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ/ chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển.
- Đối tượng 1: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: IELTS đạt từ 4.5 trở lên; TOEFL iBT (Không bao gồm bản Home Edition) đạt 45 trở lên; APTIS ESOL đạt B2 trở lên; HSK đạt cấp độ 3 trở lên; VSTEP đạt từ bậc 4 trở lên; TOEIC 4 kỹ năng có điểm (Nghe đọc + Nói viết) đạt (440 + 240) trở lên.
- Đối tượng 2: có một trong các chứng chỉ khảo thí còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: SAT đạt từ 1000 điểm trở lên; ACT đạt từ 20 điểm trở lên.
Thí sinh thuộc đối tượng 1, 2 được quy đổi điểm (Bảng 1 mục 1.3.4) để xét tuyển kết hợp với kết quả học tập hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
1.5. Thí sinh có giải thi Học sinh giỏi cấp tỉnh/ cấp thành phố
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (cấp THPT) cấp tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương các môn: Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học, Ngữ Văn, tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, Lịch sử, Địa lí.
Lưu ý: Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp Quốc gia được thuộc đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định tại mục 1.1
1.6. Thí sinh xét điểm học bạ THPT
Tuyển sinh với cả thí sinh tốt nghiệp từ năm 2025 trở về trước có kết quả tổ hợp môn xét tuyển theo học bạ lớp 12 phù hợp với điều kiện xét tuyển.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2025, Khoa Quốc tế tuyển sinh theo các nhóm phương thức tuyển sinh sau:
3.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Đại học Thái Nguyên – mã phương thức xét tuyển 301.
3.2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo từng tổ hợp bài thi/ môn thi – mã phương thức xét tuyển 100.
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = tổng điểm 03 bài thi/ môn thi theo tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
*Lưu ý:
- Nếu thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ/ chứng chỉ khảo thí quốc tế (bảng 1) phải nộp hồ sơ về trường trước để xét tuyển kết hợp.
3.3. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào, đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (mã phương thức xét tuyển 402)
(1) Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào V-SAT do ĐHTN tổ chức cho kỳ thi tuyển sinh năm 2025
Điểm xét tuyển (tối đa 30 điểm) = (Tổng điểm bài thi hoặc môn thi)/ 450*30 + điểm ưu tiên (nếu có).
(2) Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội tổ chức cho kỳ thi tuyển sinh năm 2025
Điểm xét tuyển (tối đa 30 điểm) = (Tổng điểm bài thi ĐGNL*30/150) + điểm ưu tiên (nếu có).
(3) Xét tuyển theo kết quả ĐGTD do ĐH Bách Khoa tổ chức cho kỳ thi tuyển sinh năm 2025
Điểm xét tuyển (tối đa 30 điểm) = (Tổng điểm bài thi ĐGTD*30/100) + điểm ưu tiên (nếu có).
3.4. Xét tuyển dựa trên điểm học tập ghi trong học bạ THPT – mã phương thức xét tuyển 200
Điểm xét tuyển (tối đa 30 điểm) = Tổng điểm tổ hợp môn cả năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có)
*Lưu ý: Thí sinh xét điểm học bạ THPT cần đạt Hạnh kiểm lớp 12 từ loại Khá, tổng điểm xét tuyển đạt tối thiểu từ 17 điểm trở lên.
3.5. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngứ/ chứng chỉ khảo thí quốc tế (Mã phương thức xét tuyển 409)
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ/ chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến thời điểm đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 – mã phương thức xét tuyển 409.
Điểm xét tuyển (tối đa 30 điểm) = (Tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trong tổ hợp môn không phải môn ngoại ngữ + Điểm quy đối chứng chỉ (theo bảng 1) + điểm ưu tiên (nếu có).
BẢNG 1: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ/ khảo thí quốc tế.
Loại
chứng chỉ
|
Thang
điểm
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Ngành/ chương trình đào tạo được đăng ký xét tuyển
|
Điểm quy đổi
|
7
|
8
|
9
|
10
|
IELTS
|
4.5–6.0
|
6.5–7.0
|
7.5–8.0
|
8.0–9.0
|
Tất cả các ngành/
chương trình đào tạo
|
TOEFL iBT
|
45 - 50
|
51-64
|
65-74
|
Từ 74
|
VSTEP
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Từ bậc 6
|
TOEIC 4 kỹ năng (Nghe Đọc + Nói Viết)
|
440+240
|
560+260
|
680+280
|
Từ 780+300
|
APTIS ESOL
|
B1
|
B2
|
C1
|
C2
|
SAT
|
1000-1100
|
1101-1200
|
1201-1300
|
Từ 1301
|
ACT
|
20-22
|
23-25
|
26-29
|
Từ 30
|
HSK
|
Cấp độ 3
|
Cấp độ 4
|
Cấp độ 5
|
Cấp độ 6
|
Ngành Kinh doanh quốc tế
|
3.6. Xét tuyển kết hợp học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố
Xét tuyển kết hợp giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp (THPT) cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương với Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 – Mã phương thức xét tuyển 500.
Điểm xét tuyển (tối đa 30 điểm) = Tổng điểm 3 bài thi/ môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) + điểm thưởng (nếu có).
BẢNG 2: Qui định điểm thưởng Học sinh giỏi
Giải Học sinh giỏi
|
Điểm thưởng
|
Giải Nhất
|
Giải Nhì
|
Giải Ba
|
HSG cấp tỉnh/ Thành phố
|
2.0
|
1.5
|
1.0
|
Môn đạt giải: Toán, Vật lí, Hóa học, tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tiếng Trung Quốc (Giải môn nào sẽ được cộng điểm thưởng tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển có môn đó).
|
Các phương thức xét tuyển 301, 402, 409, 500: Thí sinh phải nộp hồ sơ về Trường theo thông báo để Trường kiểm tra minh chứng, thực hiện xét tuyển và quy đổi điểm.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chuyên ngành/ mã ngành
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển dự kiến
|
Ngôn ngữ học tập (sinh viên lựa chọn)
|
Công nghệ tài chính
(7340205)
|
30
|
A00, A01, D01, D10, D04, D07, C01, C14
|
- tiếng Anh
- tiếng Việt
|
Kế toán (7340301)
Kế toán – Tài chính
|
40
|
Quản trị kinh doanh (7340101):
- Phân tích kinh doanh
- Quản trị KD và TC
|
60
|
Quốc tế học (7310601)
|
30
|
C00, C01, C02, C14, A01, D01, D10, D15, D05
|
- tiếng Anh
- tiếng Việt
|
Kinh doanh quốc tế
(7340120)
|
60
|
A00, A01, D01, D10, D04, D07, C01, C14
|
- tiếng Anh
- tiếng Việt
- tiếng Trung
|
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (7850101)
|
30
|
B00, B02, B08, D01, D10, D04, D07,C02
|
- tiếng Anh
- tiếng Việt
|
Ngôn ngữ Anh (7220201)
Tiếng Anh thương mại
|
100
|
C00, C01, C02, C14, A01, D01, D10, D15, D04
|
- tiếng Việt
|
Mã tổ hợp môn:
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
B08 (Toán, Sinh học, tiếng Anh)
B02 (Toán, Sinh học, Địa lý)
C00 (Văn, Sử, Địa lý)
C01 (Toán, Văn, Vật lý)
C02 (Toán, Văn, Hóa học)
C14 (Toán, Văn, GDKT&PL)
|
D01 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh)
D10 (Toán, Địa lý, tiếng Anh)
D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh)
D08 (Toán, Sinh học, tiếng Anh)
D15 (Văn, Địa lý, tiếng Anh)
D04 (Toán, Văn, tiếng Trung)
|
5. Ngưỡng đầu vào
5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sẽ được trường thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trên cổng thông tin
điện tử của Trường https://is.tnu.edu.vn/.
(2) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm học bạ THPT đạt từ 17 điểm trở lên (theo tổ hợp môn xét tuyển).
5.2. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào Khoa Quốc tế:
(1) Tính đến thời ddierm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT;
(2) Dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 không có bài thi/ môn thi nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng phương thức xét tuyển.
(3) Có đủ thông tin hồ sơ cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của Khoa Quốc tế
6.1. Nguyên tắc xét tuyển
- Trường sử dụng điểm quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ/ chứng chỉ khảo thí quốc tế để thay thế cho điểm bài thi môn ngoại ngữ (theo bảng 1). Thí sinh phải nộp chứng chỉ theo thông
báo của Trường để được quy đổi điểm. Không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT các năm trước để tính điểm xét tuyển.
- Xét tuyển các ngành (chương trình đào tạo) theo nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp
cho đến khi hết chỉ tiêu được phân bổ, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh. Nếu thí đã trúng tuyển/ đủ điều kiện trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn (NV1 là nguyện vọng có ưu tiên cao nhất), thí sinh sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có mức độ ưu tiên tiếp theo.
- Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân và quy về thang điểm 30.
- Đối với các thí sinh có Điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển, nhưng nếu số lượng thí sinh trúng tuyển vượt chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ cho từng ngành (chương trình đào tạo), Trường sẽ ưu tiên thí sinh theo nguyện vọng đăng ký từ cao xuống thấp theo quy định trong
Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ DG&ĐT.
*Lưu ý:
- Thí sinh truy cập website https://is.tnu.edu.vn/ hoặc https://tuyensinh.is.tnu.edu.vn/ để xem Thông báo và Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến/ online các phương thức 301, 402, 409, 500, 200.
- Thí sinh phải đảm bảo thông tin ĐKXT trên hệ thống của Trường trùng khớp với thông tin ĐKXT trên hệ thống ĐKXT của Bộ GD&ĐT.
- Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, Trường sẽ tiến hành thẩm định lại hồ sơ ĐKXT của thí sinh. Thí sinh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị ảnh hưởng do có sự sai lệch giữa thông tin trên hồ sơ nhập học với thông tin thí sinh đã khai trên hệ thống ĐKXT của trường.
6.2. Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn xét tuyển
Không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển theo cùng một phương thức xét tuyển.
6.3. Cập nhật thông tin
Nếu các thông tin mới của Bộ GD&ĐT cần điều chỉnh, Trường sẽ cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, hiệu đính và công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định.
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Các phương thức 301, 402, 409, 500, 200
Khoa Quốc tế tổ chức cho thí sinh đăng ký hồ sơ trực tuyến trên cổng thông tin https://is.tnu.edu.vn/dangkyxettuyen/ để thẩm định hồ sơ ưu tiên, xét tuyển thẳng; các chứng
chỉ ngoại ngữ/ chứng chỉ khảo thí; Giải thưởng thi Học sinh Giỏi cấp Tỉnh/ cấp thành phố trực thuộc Trung Ương. Thời gian nộp hồ sơ dự kiến từ tháng 4/ 2025.
*Lưu ý: Sau khi có kết quả thẩm định hồ sơ, thí sinh xét tuyển bằng các hình thức trên cần
ĐKXT trên hệ thống ĐKXT của Bộ GD&ĐT theo quy định hiện hành.
7.2. Phương thức xét tuyển 100
Thí sinh đăng ký trên hệ thống ĐKXT của Bộ DG&ĐT theo lịch tuyển sinh chung.
8. Chính sách ưu tiên
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
9. Lệ Phí xét tuyển: Không thu lệ phí xét tuyển
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Học phí năm đầu học dự bị tiếng Anh: 1.400.000 đồng/1 tháng (thu 10 tháng/ năm học).
Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy năm học 2024-2025 dự kiến là 467.000 đồng/01 tín chỉ. Học phí tăng theo lộ trình của Đại học Thái Nguyên.