THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo: Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
2. Mã trường: DVD
3. Địa chỉ: Số 561, Quang Trung, phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://tucst.edu.vn/
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội có thông tin tuyển sinh:
- http://tuyensinh.tucst.edu.vn/
- https://web.facebook.com/tucst.edu.vn
- https://zalo.me/4463223452330571565
- https://www.tiktok.com/@tuyensinhtucst
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: (0237) 3 713496; (0237) 3 857421, 0975 755 323
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY NĂM 2025
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT/Trung cấp.
2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025. (Mã PTXT: 100)
Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT. (Mã PTXT: 200)
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc 2024. (Mã PTXT: 500)
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Mã PTXT: 301)
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các đại học, trường đại học tổ chức năm 2025 (Mã PTXT: 402)
4. Ngành, mã ngành chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển:
5. Ngưỡng đầu vào
5.1. Phương thức 1: Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã PTXT: 100)
- Tiêu chí 1: Đã được công nhận tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2: Tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, mức điểm nhận đăng ký xét tuyển của các tổ hợp cho các ngành từ 15.0 điểm.
- Tiêu chí 3: Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
5.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (Mã PTXT: 200)
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2: Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ: học kỳ 2 lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12 phải đạt 5,5 điểm trở lên (trừ các ngành đào tạo giáo viên);
* Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
+ Ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; hoặc điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ: học kỳ 2 lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12 ở bậc THPT từ 8,0 trở lên;
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; hoặc Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ: học kỳ 2 lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12 ở bậc THPT tối thiểu là 6,5 trở lên.
- Tiêu chí 3: Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 6,5 trở lên).
- Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của 3 học kỳ: học kỳ 2 lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.
5.3. Phương thức 3: Xét kết quả thi TN THPT năm 2023 hoặc 2024 (Mã PTXT: 500).
- Tiêu chí 1: Đã được công nhận tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023, 2024.
- Tiêu chí 3: Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học hiện hành
5.4. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (Mã PTXT: 301).
Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại Điều 8 - Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các đại học, trường đại học tổ chức năm 2025 (Mã PTXT: 402)
- Tiêu chí 1: Đã được công nhận tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường:
6.1. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển (Mã trường: DVD)
Xem ở bảng mục 4
6.2. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Đối với thí sinh có ĐXT bằng nhau, nhà trường quy định tiêu chí phụ, cụ thể:
- Đối với các tổ hợp C00, C01, C04, C20 tiêu chí phụ là điểm môn Văn.
- Đối với các tổ hợp D01, D14, D15, D66, D84 tiêu chí phụ là điểm môn Tiếng Anh.
- Đối với các tổ hợp: A00, A01, A16 tiêu chí phụ là điểm môn Toán.
- Đối với các ngành thi 01 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là điểm môn Năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thì xét đến điểm môn Văn (hoặc môn Toán).
- Đối với các ngành có 02 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là tổng điểm 2 môn năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thi xét đến điểm môn Năng khiếu 1.
6.3. Quy đổi tương đương điểm xét tuyển
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ GD&ĐT, Nhà trường quy định việc quy định việc quy đổi tổng điểm của các phương thức 2, 3, 5 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 – phương thức gốc) cụ thể như sau:
a. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (Mã PTXT: 200)
+ Tổng điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với PT2 là: a
+ Tổng điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với PT1 là: b
ĐXT = {Tổng điểm đạt được của thí sinh - (30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/(30 - a) * (a-b)} + Điểm ƯT (nếu có)
Ví dụ:
+ Tổng điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với PT2: 16.5
+ Tổng điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với PT1: 15
+ Tổng điểm thí sinh đạt được: 21
=> ĐXT = 21 - (30 - 21)/(30 - 16.5)*(16.5 - 15)+ĐƯT = 20 + ĐƯT
b. Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc 2024 (Mã PTXT: 500):
Mức điểm xét tuyển = ĐXT của PTXT1
c. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các đại học, trường đại học tổ chức năm 2025 (Mã PTXT: 402)
Điểm XT = (Điểm ĐGNL hoặc ĐGTD x 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có) = ĐXT của PTXT1
7. Tổ chức tuyển sinh:
7.1. Phương thức 1: Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025
* Phương thức đăng ký xét tuyển
- Đối với xét tuyển đợt 1
+ Thời gian nộp hồ sơ: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hình thức đăng ký: Tại các điểm tiếp nhận do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Đối với các đợt xét tuyển bổ sung: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến (http://tuyensinh.tucst.edu.vn/) hoặc trực tiếp tại Trường;
- Thi năng khiếu (với các ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển):
a. Các môn thi năng khiếu và thời gian thi
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học:
Nội dung năng khiếu 1: Đọc diễn cảm. Thời gian: 8-10 phút/ thí sinh.
Nội dung năng khiếu 2: Hát. Thời gian: 5-7 phút/ thí sinh
Điểm thi Năng khiếu = (điểm Nội dung NK 1 + điểm Nội dung NK 2)/2
+ Đối với ngành Sư phạm Mĩ thuật, Đồ họa, Thiết kế Thời trang:
Môn Năng khiếu 1: Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao. Thời gian: 180 phút
Môn Năng khiếu 2: Vẽ tranh Bố cục màu; Vẽ trang trí màu. Thời gian: 180 phút
+ Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Thanh nhạc:
Môn Năng khiếu 1: Đàn, Hát (Thanh nhạc). Thời gian: 5-7 phút/ thí sinh
Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm: tiết tấu, cao độ. Thời gian: 3-5 phút/thí sinh
+ Đối với ngành Quản lý Thể thao, Giáo dục thể chất, Huấn luyện thể thao:
Nội dung 1: Chạy luồn cọc.
Nội dung 2: Bật xa tại chỗ
Điểm Năng khiếu = (điểm Nội dung 1 + điểm Nội dung 2)/2
b. Đăng ký và thi năng khiếu:
- Phiếu đăng ký thi năng khiếu (theo mẫu Phụ lục 5)
- Thời gian đăng ký thi năng khiếu: Từ ngày 01/04/2025 đến ngày 13/07/2025.
- Thời gian thi: Dự kiến: Đợt 1 (tháng 6/2025); Đợt 2 (tháng 7/2025) và các đợt bổ sung (nếu có).
Phương án, kế hoạch triển khai tổ chức thực hiện công khai trên Website, Fanfage của Nhà trường. Lưu ý: Nhà trường tiếp nhận kết quả thi/kiểm tra năng khiếu từ các trường đại học khác có cùng nội dung thi.
- Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thi năng khiếu, đăng ký xét tuyển: thí sinh ĐKXT và nộp lệ phí trực tiếp tại trường hoặc chuyển phát kèm lệ phí dự thi. Địa chỉ ĐKDT: Phòng Truyền thông và Tuyển sinh - Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. Số 561, Quang Trung, Phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa. Điện thoại: 0904.480.222.
7.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập cấp THPT
- Thời gian: ĐKXT từ ngày 01/04/2025, kết thúc từng đợt theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.
- Hình thức: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến (http://tuyensinh.tucst.edu.vn/) hoặc trực tiếp tại Phòng Truyền thông và Tuyển sinh – Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. Số 561, Quang Trung, Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa. Điện thoại: 0904.480.222.
* Hồ sơ xét tuyển (các đợt bổ sung)
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 1);
- Học bạ THPT (bản sao công chứng);
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp nếu có (bản sao công chứng);
- Căn cước công dân (bản sao công chứng);
- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận;
- Trích lục Giấy khai sinh;
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
* Đăng ký và thi năng khiếu: thực hiện theo mục 1.7.1.
7.3. Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc 2024
- Thời gian: ĐKXT từ ngày 01/04/2025, kết thúc từng đợt theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.
- Hình thức: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến (http://tuyensinh.dvtdt.edu.vn/) hoặc trực tiếp tại Phòng Truyền thông và Tuyển sinh – Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. Số 561, Quang Trung, Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa. Điện thoại: 0904.480.222.
* Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 2);
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023/2024;
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng);
- Căn cước công dân (bản sao công chứng);
- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận;
- Trích lục Giấy khai sinh; - Bản sao công chứng giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
* Đăng ký và thi năng khiếu: thực hiện theo mục 7.1.
7.4. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đăng ký xét tuyển
a. Thời gian ĐKXT: Theo lịch trình tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Hồ sơ ĐKXT:
- Đơn đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu Phụ lục 3);
- Học bạ THPT (bản sao công chứng);
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng (bản sao công chứng)
- Căn cước công dân (bản sao công chứng);
- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận;
- Trích lục Giấy khai sinh;
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
* Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định tại mục 5.4;
7.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các đại học, trường đại học tổ chức năm 2025.
- Thời gian: ĐKXT từ ngày 01/04/2025, kết thúc từng đợt theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.
- Hình thức: thí sinh ĐKXT qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến (http://tuyensinh.tucst.edu.vn/) hoặc trực tiếp tại Phòng Truyền thông và Tuyển sinh – Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. Số 561, Quang Trung, Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa. Điện thoại: 0904.480.222.
- Hồ sơ ĐKXT:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 4);
+ Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;
+ 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận;
- Căn cước công dân (bản sao công chứng);
+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
* Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định tại Mục 5.5.
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Thực hiện đúng quy định của Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 9. 9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển (dự kiến):
- Đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Đăng ký thi năng khiếu: 300.000đ/hồ sơ.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Dự kiến học phí năm học 2025 – 2026 hệ đào tạo chính quy:
Đơn vị: đồng/sinh viên/năm
- Các ngành sư phạm: Âm nhạc, Mĩ thuật, Tin học, Giáo dục mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục tiểu học. - Ngành Luật
|
11.797.500
|
Các ngành nghệ thuật: Thanh Nhạc, Đồ họa, Thiết kế thời trang.
|
11.325.600
|
Các ngành: Quản lý Văn hóa, Thông tin-Thư viện (Chuyên ngành Thư viện-Thiết bị trường học, Văn thư - Lưu trữ), Công nghệ truyền thông, Công tác xã hội, Quản lý nhà nước, Du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quản lý Thể dục Thể thao, Ngôn ngữ anh, Quản trị nhân lực
|
11.325.600
|
XEM THÊM CHI TIẾT THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀ CÁC PHỤ LỤC TẠI: