ĐẠI HỌC » TP.HCM

Trường Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM

-

 

 
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ – ĐHQG TP.HCM
Ký hiệu: QSQ
Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM
Điện thoại: (028) 37244270; Fax: (028) 37244271
Website: hcmiu.edu.vn
 
>> ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2024 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ, ĐHQG-TPHCM
 
NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀ TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN NĂM 2024
Mã trường: QSQ
TT
Mã ngành
đào tạo
Ngành học
Tổ hợp môn
xét tuyển
Chỉ tiêu
I
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ CẤP BẰNG
1970
1
7340101
Quản trị Kinh doanh
A00; A01; D01; D07
320
2
7340201
Tài chính – Ngân hàng
A00; A01; D01; D07
200
3
7340301
Kế toán
A00; A01; D01; D07
60
4
7310101
Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế)
A00; A01; D01; D07
60
5
7220201
Ngôn ngữ Anh
D01, D09, D14, D15
100
6
7480201
Công nghệ Thông tin
A00; A01
50
7
7460108
Khoa học Dữ liệu
A00; A01
50
8
7480101
Khoa học Máy tính
A00; A01
50
9
7420201
Công nghệ Sinh học
A00; B00; B08; D07
140
10
7540101
Công nghệ Thực phẩm
A00; A01; B00; D07
80
11
7440112
Hóa học (Hóa sinh)
A00; B00; B08; D07
60
12
7520301
Kỹ thuật Hóa học
A00; A01; B00; D07
70
13
7520118
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
A00; A01; D01
70
14
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; D01
160
15
7520207
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
A00; A01; B00; D01
50
16
7520216
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
A00; A01; B00; D01
90
17
7520212
Kỹ thuật Y Sinh
A01; B00; B08; D07
100
18
7580201
Kỹ thuật Xây dựng
A00; A01; D07
30
19
7580302
Quản lý Xây dựng
A00; A01; D01; D07
40
20
7520121
Kỹ thuật Không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn)
A00; A01; A02; D01
30
21
7460112
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro)
A00; A01
70
22
7460201
Thống kê (Thống kê ứng dụng)
A00, A01
40
23
7340115
Marketing (dự kiến)
A00; A01; D01; D07
50
II
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT (LK) VỚI ĐH NƯỚC NGOÀI
640
1
7220201_WE2
Ngôn ngữ Anh (LK với ĐH West of England) (2+2)
D01, D09, D14, D15
20
2
7220201_WE3
Ngôn ngữ Anh (LK với ĐH West of England) (3+1)
D01, D09, D14, D15
10
3
7220201_WE4
Ngôn ngữ Anh (LK với ĐH West of England) (4+0)
D01, D09, D14, D15
90
4
7340101_AU
Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Công nghệ Auckland) (1+2/1.5+1.5)
A00; A01; D01; D07
20
5
7340101_LU
Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Lakehead) (2+2)
A00; A01; D01; D07
20
6
7340101_NS
Quản trị kinh doanh (LK với ĐH New South Wales) (2+2)
A00; A01; D01; D07
40
7
7340101_SY
Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Sydney) (2+2)
A00; A01; D01; D07
30
8
7340101_UH
Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Houston) (2+2)
A00; A01; D01; D07
50
9
7340101_WE
Quản trị kinh doanh (LK với ĐH West of England) (2+2)
A00; A01; D01; D07
20
10
7340101_WE4
Quản trị kinh doanh (LK với ĐH West of England) (4+0)
A00; A01; D01; D07
160
11
7340101_AND
Quản trị Kinh doanh (LK với ĐH Andrews - USA) (4+0)
A00; A01; D01; D07
40
12
7420201_WE2
Công nghệ sinh học (LK với ĐH West of England) (2+2)
A00; B00; B08; D07
20
13
7420201_WE4
Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (LK với ĐH West of England) (4+0)
A00; B00; B08; D07
40
14
7480101_WE2
Khoa học máy tính (LK với ĐH West of England) (2+2)
A00; A01
10
15
7480201_SB
Công nghệ thông tin (LK với ĐH SUNY Binghamton) (2+2)
A00; A01
10
16
7480201_WE4
Công nghệ thông tin (LK với ĐH West of England) (4+0)
A00; A01
20
17
7520118_SB
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (LK với ĐH SUNY Binghamton) (2+2)
A00; A01; D01
10
18
7520207_SB
Kỹ thuật điện tử (LK với ĐH SUNY Binghamton) (2+2)
A00; A01; B00; D01
10
19
7520207_WE
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (LK với ĐH West of England) (2+2)
A00; A01; B00; D01
10
20
7580201_DK
Kỹ thuật Xây dựng (LK với ĐH Deakin) (2+2)
A00; A01; D07
10
Quy ước tổ hợp các môn xét tuyển:
• A00: Toán – Vật lý – Hóa học
• A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
• A02: Toán – Vật lý – Sinh học
• B00: Toán – Hóa học – Sinh học
• B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
• D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
• D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
• D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
• D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
• D15: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Anh
 
CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2024:
Trường ĐHQT dự kiến sử dụng 07 phương thức tuyển sinh khác nhau:
1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024
- Chỉ tiêu: 50% - 70%
- Mã phương thức: 100
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT và hoàn thành kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tổng điểm của 03 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 theo tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic
Chứng chỉ TOEFL iBT
Điểm quy đổi
≥ 6.0
60 – 78
10
5.5
46 – 59
8,5
5.0
35 – 45
7,5
≤ 4.5
-
Không quy đổi
2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
- Chỉ tiêu: 1%
- Mã phương thức: 301.
- Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn năm 2024 của Bộ GD&ĐT (sẽ có thông báo riêng).
3. Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT theo quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) năm 2024
- Chỉ tiêu: 1%
- Mã phương thức: 303
- Đối tượng xét tuyển:
+ Thí sinh giỏi, tài năng trong học tập của các trường THPT; thí sinh giỏi năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật.
+ Áp dụng cho các trường THPT bao gồm trường Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Nguyên tắc: Thí sinh được Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu là học sinh giỏi, tài năng của trường đảm bảo các tiêu chí sau:
+ Tiêu chí chính:
> Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 03 năm THPT.
> Điểm trung bình cộng học lực 03 năm THPT thuộc nhóm 05 học sinh cao nhất trường.
+ Tiêu chí kết hợp:
> Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
> Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
> Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể dục thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT.
> Hội đồng tuyển sinh xem xét bổ sung thêm tiêu chí phù hợp trong quá trình xét tuyển.
4. Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi theo quy định của ĐHQG-HCM năm 2024
- Chỉ tiêu: 5% - 15%
- Mã phương thức: 302
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh giỏi tốt nghiệp THPT 2024 của các trường trong danh sách do ĐHQG-HCM công bố (danh sách sẽ thông báo sau).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2024.
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành của trường Đại học Quốc tế. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic
Chứng chỉ TOEFL iBT
Điểm quy đổi
≥ 6.0
60 – 78
10
5.5
46 – 59
8,5
5.0
35 – 45
7,5
≤ 4.5
-
Không quy đổi
+ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60 – 78) của thí sinh.
5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024
- Chỉ tiêu: 10% - 45%.           
- Mã phương thức: 401
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2024.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét theo kết quả kỳ thi ĐGNL từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành.
+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
6. Phương thức 6: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế
- Chỉ tiêu: 5% - 10%.
- Mã phương thức: 500
- Đối tượng xét tuyển:
(1) Thí sinh, là người nước ngoài hoặc người Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài theo danh mục tại Phụ lục (các trường THPT không liệt kê tại Phụ lục sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
(2) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A-Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank,
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển chương trình trong nước:
> Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (1): Điểm trung bình học tập (GPA) của 03 năm học từ loại Khá trở lên.
> Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (2): Điểm tối thiểu được quy định như sau:
Chứng chỉ quốc tế
Điểm tối thiểu
Thang điểm
SAT – Scholastic Assessment Test
500 mỗi phần thi
1.600
ACT – American College Testing
19
36
IB – International Baccalaureate
26
42
A-Level – Cambridge International Examinations A-Level
B-A*
E-A*
ATAR – Australian Tertiary Admission Rank
75
99.95
(Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).
+ Xét tuyển chương trình liên kết: phỏng vấn đối tượng xét tuyển phù hợp.
7. Phương thức 7: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (phương thức này chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài)
- Chỉ tiêu: 15% chỉ tiêu các ngành thuộc chương trình liên kết.
- Mã phương thức: 200
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022, 2023 và dự kiến tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có). Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.
+ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60- 78) của thí sinh.
+ Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng cao nhất.
+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:
Chứng chỉ IELTS Academic
Chứng chỉ TOEFL iBT
Điểm quy đổi
≥ 6.0
60 – 78
10
5.5
46 – 59
8,5
5.0
35 – 45
7,5
≤ 4.5
-
Không quy đổi
 
Tham khảo:

 

 

Bản quyền 2008 - 2024 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang
Close [X]