ĐẠI HỌC » TP.HCM

Đại học Kinh tế TP.HCM

-

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*********

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

Mã trường: KSA

Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, P.6, Q.3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028) 38 230 082, Ext 121, 122

Hotline: 0902 230 082; 0941 230 082

Website: www.tuyensinh.ueh.edu.vn

E-mail: tuyensinh@ueh.edu.vn

Facebook: www.facebook.com/tvts.ueh/

Phân hiệu ĐH Kinh tế TPHCM tại Vĩnh Long

Mã trường: KSV

Địa chỉ: 1B Nguyễn Trung Trực, P8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

Điện thoại: (0270) 3823359 - 3823443 

 

>> ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (PHƯƠNG THỨC 2, 3, 4, 5)


CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2024

1. Phương thức 1 (Mã Phương thức xét tuyển: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT)

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu: 1% chỉ tiêu theo CTĐT

     

2. Phương thức 2 (Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu: 1% chỉ tiêu theo CTĐT

3% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:

1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:

– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;

– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.

– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.

2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:

– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.

– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.

– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.

– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.

B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam (Lào, Campuchia, Thái Lan,..) và tốt nghiệp THPT nước ngoài (gọi tắt thí sinh nước ngoài):

+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Anh cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Anh của chương trình đó.

+ Thí sinh nước ngoài đăng ký học tập chương trình bằng tiếng Việt cần đạt điều kiện về ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

     

3. Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu:

40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT

Chỉ tiêu: 20% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2024

Cách xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu

     

4. Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu: 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT

Chỉ tiêu: 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT

Chỉ tiêu: 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (theo quy định của UEH) đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50

Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.

Cách xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.

5. Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu: 10% chỉ tiêu theo CTĐT

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT

Cách xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)

6. Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

KSA

KSV

Chương trình Tiếng Việt, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình Cử nhân tài năng ISB BBus, Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong

Chỉ tiêu: Chỉ tiêu còn lại

Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.

     

Đối với các phương thức xét tuyển sớm (2), (3), (4), (5), UEH dự kiến mở cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến từ ngày 02/04/2024 đến 10/5/2024.

 

NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2024

Học tại TP.HCM (KSA), Học tại Vĩnh Long (KSV)

Tổ hợp xét tuyển

(Phương thức 4,6)

Chỉ tiêu 2024

 

TT

Mã đăng ký xét tuyển

Chương trình đào tạo

Thuộc ngành

 

PT 4

PT6

 

Nhóm 1: Chương trình tiên tiến quốc tế:
Là các chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế Châu Á (AUN-QA) hoặc Châu Âu (FIBAA) . Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo từng chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo:

- Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng);

- Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh;

- Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt

Chú thích:Tiêu chuẩn AUN-QA (Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN), FIBAA (Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế của châu Âu)

 

I.

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

 

1

7340301_03

Kế toán doanh nghiệp (S)

Kế toán

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, D01, D07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

620

 

2

7340302

Kiểm toán

Kiểm toán

200

 

3

7340301_02

Kế toán công

Kế toán

50

 

4

7340120

Kinh doanh quốc tế

Kinh doanh quốc tế

570

 

5

7340121

Kinh doanh thương mại

Kinh doanh thương mại

210

 

6

7340115_01

Marketing

Marketing

160

 

7

7340201_03

Ngân hàng

Tài chính – Ngân hàng

250

 

8

7340101_01

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

850

 

9

7340201_05

Tài chính

Tài chính – Ngân hàng

510

 

10

7340201_01

Tài chính công

50

 

11

7340116

Bất động sản

Bất động sản

110

 

12

 

 

 

 

7340301_01

 

 

 

 

Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA) (***)

Kế toán

 

 

 

 

70

 

 

 

II.

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

 

13

 

 

 

7310104_01

 

 

 

Kinh tế đầu tư

 

 

 

Kinh tế đầu tư

 

 

 

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

 

200

 

 

 

III.

Lĩnh vực Pháp luật

 

14

7380107

Luật kinh tế

Luật kinh tế

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, D96

150

 

15

 

 

7380101

 

 

Luật kinh doanh quốc tế

 

Luật

 

 

70

 

 

IV.

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

 

16

 

 

 

7510605_01

 

 

 

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

 

 

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

 

 

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

 

110

 

 

 

Nhóm 2: Chương trình tiên tiến:

Là những chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên TOP 200 Đại học hàng đầu thế giới; tham vấn bởi các chuyên gia hiệp hội nghề nghiệp quốc tế và được rà soát chất lượng định kỳ 2 – 5 năm/lần. Sinh viên sau khi trúng tuyển, tùy theo các chương trình đào tạo có thể chọn học 1 trong 3 loại hình đào tạo:

- Tiếng Anh toàn phần: Học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ các học phần Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng);

- Tiếng Anh Bán phần: Tối thiểu 15 tín chỉ môn học ngành học bằng tiếng Anh;

- Tiếng Việt: Học tập hoàn toàn bằng Tiếng Việt.

 

I.

Lĩnh vực Nhân văn

 

17

 

7220201

 

Tiếng Anh thương mại (S) (**)

Ngôn ngữ Anh

 

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

D01, D96

150

 

II.

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

 

18

7310101

Kinh tế

Kinh tế

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

110

 

19

7310102

Kinh tế chính trị (S)

Kinh tế chính trị

50

 

20

7310104_02

Thẩm định giá và Quản trị tài sản

Kinh tế đầu tư

100

 

21

7310107

Thống kê kinh doanh (*)

Thống kê kinh tế

50

 

22

7310108_01

Toán tài chính (*)

Toán kinh tế

 

50

 

23

 

7310108_02

 

Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm (*)

70

 

III.

Lĩnh vực Báo chí và thông tin

 

24

 

 

7320106

 

 

Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện (S)

 

Công nghệ truyền thông

 

 

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, V00

 

100

 

 

IV.

Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý

 

25

7340122

Thương mại điện tử (*)

Thương mại điện tử

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

 

 

 

 

 

 

 

 

A00, A01, D01, D07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

140

 

26

7340115_02

Công nghệ Marketing

Marketing

70

 

27

7340101_03

Quản trị bệnh viện

Quản trị kinh doanh

100

 

28

7340201_02

Thuế

Tài chính – Ngân hàng

 

 

100

 

29

 

7340201_07

 

Quản trị Hải quan – Ngoại thương

100

 

30

7340201_04

Thị trường chứng khoán

100

 

31

7340201_06

Đầu tư tài chính

70

 

32

7340204

Bảo hiểm (S)

Bảo hiểm

50

 

33

7340205

Công nghệ tài chính

Công nghệ tài chính

70

 

34

7340206

Tài chính quốc tế

Tài chính quốc tế

110

 

35

7340403

Quản lý công (S)

Quản lý công

70

 

36

7340404

Quản trị nhân lực

Quản trị nhân lực

150

 

37

7340405_01

Hệ thống thông tin kinh doanh(*)

Hệ thống thông tin quản lý

 

55

 

38

 

7340405_02

 

Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*)

55

 

39

7340101_02

Kinh doanh số

Quản trị kinh doanh

70

 

V.

Lĩnh vực Toán và Thống kê

 

40

 

 

 

7460108

 

 

 

Khoa học dữ liệu(*)

 

 

 

Khoa học dữ liệu

 

 

 

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07

 

55

 

 

V.I

Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin

 

41

7480101

Khoa học máy tính(*)

Khoa học máy tính

– A00

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

 

 

 

A00, A01, D01, D07

 

 

 

 

 

 

50