ĐẠI HỌC » TP.HCM

Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM

-

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025
*********
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
Mã trường: NHS
Địa chỉ: Tầng trệt, 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
a) Phòng Tuyển sinh và truyền thông (Chương trình đại học chính quy chuẩn, ĐHCQ (tiếng Anh bán phần), ĐHCQ tiếng Anh bán phần, ĐHCQ chương trình đào tạo đặc biệt ngành Ngôn ngữ Anh, ĐHCQ quốc tế cấp song bằng, ĐHCQ quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng)
- Địa chỉ: Tầng trệt, 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 028. 38211704 - 028. 38212430
- Hotline chương trình ĐHCQ chuẩn: 0888 35 34 88
- Hotline chương trình ĐHCQ (tiếng Anh bán phần): 090969 1269
- Hotline chương trình ĐHCQ Quốc tế cấp song bằng: 0865118128
- Website: http://tuyensinh.hub.edu.vn/
http://clc.hub.edu.vn (Chương trình tiếng Anh bán phần)
https://saigonisb.hub.edu.vn/cunhan/dai-hoc-chinh-quy-quoc-te-song-bang/
(Chương trình ĐHCQ quốc tế cấp song bằng)
- Email: phongtvts@hub.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com.tuyensinhdaihocnganhang
- Youtube: HUB Channel
b) Viện Đào tạo Quốc tế (Chương trình ĐHCQ quốc tế cấp song bằng, ĐHCQ quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng, Cử nhân Pathway)
- Địa chỉ: 39 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 - 38214660
- Hotline: 0865 - 118128
- Website: http://saigonisb.hub.edu.vn/cunhan/
- Email: saigonisb.ba@hub.edu.vn
- Facebook: @saigonisb.hub
 
 
1.Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển: Thí sinh dự tuyển vào Trường Đại học Ngân hàng
TP. Hồ Chí Minh phải thỏa mãn điều kiện dự tuyển được quy định tại Điều 5 Thông tư
08/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành, cụ thể:
a. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
b. Đối tượng dự tuyển quy định tại Mục a nêu trên phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường tại Đề án này;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
c. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Hiệu trưởng thực hiện các biện pháp cần thiết (thông qua kiểm tra hồ sơ y tế) và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi cả nước và nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
Năm 2025, Trường thực hiện 5 phương thức tuyển sinh:
* Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phương thức 1).
- Chương trình áp dụng: Đại học chính quy (ĐHCQ) chuẩn, Đại học chính quy (tiếng Anh bán phần) và chương trình đào tạo đặc biệt ngành Ngôn ngữ Anh, Đại học chính quy quốc tế song bằng
* Phương thức xét tuyển tổng hợp (Phương thức 2)
- Chương trình áp dụng: Đại học chính quy (ĐHCQ) (tiếng Anh bán phần) và chương trình đào tạo đặc biệt ngành Ngôn ngữ Anh và ĐHCQ Quốc tế cấp song bằng.
* Phương thức xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025. (Phương thức 3)
- Chương trình áp dụng: ĐH chính quy chuẩn, Đại học chính quy (ĐHCQ) (tiếng Anh bán phần) và chương trình đào tạo đặc biệt ngành Ngôn ngữ Anh.
* Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025. (Phương thức 4)
- Chương trình áp dụng: Đại họcchính quy chuẩn, Đại học chính quy (tiếng Anh bán phần) và chương trình đào tạo đặc biệt ngành Ngôn ngữ Anh, Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng.
* Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn. (Phương thức 5)
- Chương trình áp dụng: Chương trình ĐHCQ Quốc tế do đối tác cấp bằng.
Lưu ý:
- Chương trình Đại học chính quy chuẩn, chương trình đào tạo (tiếng Anh bán phần) và chương trình đào tạo đặc biệt ngành Ngôn ngữ Anh và quốc tế cấp song bằng không áp dụng phương thức 5.
- Nếu xét tuyển theo từng phương thức trước đó không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức tiếp theo.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
a. Đại học chính quy (Phương thức 1,2,3,4)
Mã trường: NHS
TT
Mã ngành/
nhóm ngành
xét tuyển
Tên ngành/ nhóm ngành
xét tuyển
Mã PT xét
tuyển
Tổ hợp
xét tuyển
 
 
Tất cả các ngành theo quy định tại Mục 1.8. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (của Đề án này)
301
 
A
Chương trình đại học chính quy (tiếng Anh bán phần) và Chương trình đào tạo đặc biệt (theo tiêu chuẩn Anh ngữ chất lượng quốc tế)
1
7340201_TABP
Tài chính-Ngân hàng (tiếng Anh bán phần)
(Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số)
410
A00, A01, D01, D07
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
2
7340301_TABP
Kế toán (tiếng Anh bán phần)
(Chương trình định hướng Digital Accounting)
410
A00, A01, D01, D07
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
3
7340101_TABP
Quản trị kinh doanh (tiếng Anh bán phần)
(Chương trình định hướng E. Business)
410
A00, A01, D01, D07
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
4
7340405_TABP
Hệ thống thông tin quản lý  (tiếng Anh bán phần)
410
A00, A01, D01, D07
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
5
7310106_TABP
Kinh tế quốc tế (tiếng Anh bán phần)
410
A00, A01, D01, D07
401
A00, D07, D09, D10
100
A00, A01, D01, D07
6
7220201_DB
Ngôn ngữ Anh
Chương trình đào tạo đặc biệt  (theo tiêu chuẩn Anh ngữ chất lượng quốc tế)
410
A01, D01, D14, D15
401
A00, D07, D09, D10
(tiếng Anh nhân hệ số 2) (*)
100
A01, D01, D14, D15
(tiếng Anh nhân hệ số 2) (*)
7
7380107_TABP
Luật kinh tế (tiếng Anh bán phần)
410
 
401
A01, A03, A07, D09
100
A00, A01, D14, D01
B
Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng
1
7340101_QTSB
Quản trị kinh doanh (Thí sinh trúng tuyển được chọn chương trình: Quản trị kinh doanh, Marketing, Quản lý chuỗi cung ứng, Tài chính do ĐH Bolton (Anh Quốc) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân)
410
A00, A01, D01, D07
100
2
7340201_QTSB
Tài chính - Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm do ĐH Toulon Pháp và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân)
410
A00, A01, D01, D07
100
C
Chương trình đại học chính quy chuẩn
1
7340201
Tài chính – Ngân hàng
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
2
7340301
Kế toán
- Chương trình Kế toán Kiểm toán
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
3
7340302
Kiểm toán (mới)
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
4
7340405
Hệ thống thông tin quản lý
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
5
7340120
Kinh doanh quốc tế
401
A00, D07, D09, D10
100
A00, A01, D01, D07
6
7340115
Marketing
401
A00, D07, D09, D10
100
A00, A01, D01, D07
7
7340205
Công nghệ tài chính
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
8
7310106
Kinh tế quốc tế
401
A00, D07, D09, D10
100
A00, A01, D01, D07
9
7380107
Luật kinh tế
401
A01, A03, A07, D09
100
A00, A01, D14, D01
10
7220201
Ngôn ngữ Anh
401
A00, D07, D09, D10
(tiếng Anh nhân hệ số 2) (*)
100
A01, D01, D14, D15
(tiếng Anh nhân hệ số 2) (*)
11
7460108
Khoa học dữ liệu
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
12
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
13
7340122
Thương mại điện tử (mới)
401
A00, D07, D09, D10
100
A00, A01, D01, D07
14
7380101
Luật (mới)
401
A01, A03, A07, D09
100
A00, A01, D14, D01
15
7480107
Trí tuệ nhân tạo (mới)
401
A00, A01, A04, A05
100
A00, A01, D01, D07
b. Đại học chính quy Quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng (Phương thức 5)
TT
Mã ngành/
nhóm ngành
xét tuyển
Tên ngành/ nhóm ngành
xét tuyển
Mã PT xét
tuyển
Tổ hợp
xét tuyển
1
7340101_CNQT
ĐHCQ quốc tế ngành Quản trị kinh doanh
500
HB+PV
2
7340201_CNQT
ĐHCQ quốc tế ngành Tài chính – Ngân hàng  (chuyên ngành Tài chính -Ngân hàng - Bảo hiểm)
500
HB+PV
Ghi chú: (*) Tiếng Anh nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30;
- Phương thức 1: (301) - Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Mục 1.8);
- Phương thức 2: (410) – Tổng hợp (kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển);
- Phương thức 3: (401) – Xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT;
- Phương thức 4: (100) - Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT;
- Phương thức 5: Xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn.
* Nếu xét tuyển theo từng phương thức trước đó không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức tiếp theo.
1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
a. Đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phương thức 1): Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và mục 1.8. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại Đề án này.
b. Đối với phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM (Phương thức 2): là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT của các thí sinh tốt nghiệp vào các năm 2025, 2024 và thỏa các điều kiện sau:
- Thí sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;
- Điểm quy đổi theo tổ hợp môn đăng ký HK2 - lớp 11, HK1 - lớp 12, HK2 - lớp 12 đạt từ 72 trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác).
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).
Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 12) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 12.
Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.
- Thí sinh có các chứng chỉ tiếng anh quốc tế được chấp nhận ở Bảng 2 được quy đổi sang điểm ở Bảng 1 để cộng vào điểm xét tuyển.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, cấp quốc gia tất cả các môn học THPT được quy đổi điểm ở Bảng 1 cộng vào điểm xét tuyển.
- Thí sinh học các Trường chuyên/ năng khiếu theo danh mục của Trường được quy đổi điểm ở Bảng 1 cộng vào điểm xét tuyển.
- Thí sinh xếp loại học lực Giỏi của 3 học kỳ: Học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1, học kỳ 2 năm
lớp 12 được quy đổi điểm cộng vào điểm xét tuyển theo Bảng 1.
Ví dụ: Thí sinh chọn tổ hợp D01 (Toán - Văn - Anh).
Điểm quy đổi theo tổ hợp môn =Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 1 lớp 12) + Điểm quy đổi (Điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Anh ở Học kỳ 2 lớp 12).
*Lưu ý:
- Tổ hợp môn xét tuyển xem tại bảng 1.6.1.
- Không có môn học nhân hệ số trong tổ hợp môn đối với phương thức này.
- Thí sinh quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế phải còn thời hạn trong vòng 02 năm tính đến ngày xét tuyển.
- Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Bảng 1. Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển tổng hợp.
Bảng 2. Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo IELTS được chấp nhận. Trường chỉ nhận các loại chứng chỉ được liệt kê trong Bảng sau:
Ghi chú: Chứng chỉ VSTEP do Trung tâm Đào tạo và đánh giá năng lực Ngoại ngữ - Công nghệ thông tin của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM cấp;
c. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT (Phương thức 3): Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT; Có điểm trung bình học tập HK2 năm lớp 11 và HK1, HK2 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên. Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khi có phổ điểm kỳ thi V-SAT của trường Đại học Ngân hàng TP. HCM tổ chức năm 2025 trên cổng tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.hub.edu.vn.
d. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Phương
thức 4): Ngưỡng điểm đảm bảo đầu vào dự kiến: 18 (thang điểm 30). Trường sẽ thông báo thay đổi ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển (nếu có) sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trên cổng tuyển sinh của Trường
 www.tuyensinh.hub.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT. Tổng điểm xét tuyển được tính theo công thức tại mục Nguyên tắc xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mục 1.7.1.4).
e. Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Phương thức 5, áp dụng cho
chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng), học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
1.5.2. Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ tương đương theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố theo từng phương thức tuyển sinh;
- Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển;
-Chi tiết xem tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: http://tuyensinh.hub.edu.vn.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: (mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển).
Xem chi tiết tại Mục 1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh;
- Bảng tổ hợp môn:
A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A03: Toán, Vật lí, Lịch sử
A04: Toán, Vật lí, Địa lí
A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
A07: Toán, Lịch sử, Địa lí
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
Lưu ý:
- Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển đối với phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển được nêu cụ thể tại nguyên tắc xét tuyển theo từng phương thức (Mục 1.7.1);
- Nếu xét tuyển theo từng phương thức không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức khác.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
1.7.1 Các nguyên tắc xét tuyển đối với các ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo (Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển)
1.8. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh được
thực hiện theo “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non” của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy định tại Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT). Cụ thể:
Đối tượng
Nhóm ngành/ngành
đào tạo
Tiêu chí
Chỉ tiêu
XÉT TUYỂN THẲNG
1. Khoản 1
Tất cả các ngành
 
1%
2. Khoản 2
Ngôn ngữ Anh
Môn thi Tiếng Anh
Hệ thống thông tin quản lý
Môn thi tin học
3. Khoản 4
Tất cả các ngành
Học bổ sung kiến thức văn hóa 1 năm tại các trường dự bị đại học và đạt yêu cầu.
ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
4. Khoản 5
Ngôn ngữ Anh
Môn thi Tiếng Anh
1%
Hệ thống thông tin quản lý
Môn thi tin học
Thí sinh thực hiện các thủ tục để được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hướng dẫn
chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
1.9.1 Đối với phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.9.2 Đối với Phương thức xét tuyển tổng hợp.
Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/nguyện vọng.
Cách nộp lệ phí:
+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính Kế toán - Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1
+ Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.
Chủ tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 111.000.4541
Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Trung tâm Sài Gòn
Nội dung:Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – NGÀY SINH –CCCD – SỐ ĐIỆN THOẠI – SỐ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN”.
Ví dụ: Nguyễn Văn A ngày sinh 25/7/2022, căn cước công dân: 023569874, số điện thoại: 0903055286, đăng ký 02 nguyện vọng.
Nộp dung nộp lệ phí: NGUYỄN VĂN A – 25/07/2002- 023569874 – 0903055286 – 2 NV.
- Thí sinh có trách nhiệm hoàn thành thanh toán lệ phí tuyển sinh trước khi kết thúc thủ tục đăng ký dự tuyển.
- Trường không hoàn trả lại khoản thu dịch vụ tuyển sinh, lệ phí xét tuyển liên quan đến hồ sơ xét tuyển không hợp lệ hoặc không đầy đủ theo quy định của Trường.
1.9.3 Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT: (Lệ phí xét tuyển tương tự như quy định tại mục 1.9.2 áp dụng cho phương thức xét tuyển theo tổ hợp môn và năng lực tổng hợp).
1.9.4 Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:
- Lệ phí xét tuyển năm 2025: Theo kế hoạch và quy định chung của Bộ GD&ĐT
- Cách nộp lệ phí: Thí sinh nộp lệ phí khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học dựa trên kết quả thi THPT tại trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc địa điểm do Sở Giáo dục Đào tạo quy định (Đối với thí sinh tự do).
1.9.5 Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng đối với Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng)
- Lệ phí xét tuyển : 500.000 đồng/hồ sơ
- Cách nộp lệ phí:
+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh quốc tế - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, cơ sở 39 Hàm Nghi, Quận 1
+ Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.)
Chủ tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản: 133691709
Tại: Ngân hàng TMCP Á Châu - Phòng giao dịch Bình Chánh
Nội dung:Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – CMND/CCCD – SỐ ĐIỆN
THOẠI – IBP24”. Ví dụ ; NGUYỄN VĂN A – 271921999 – 0903055286 – IBP24
1.9.6. Thí sinh trúng tuyển phương thức xét tuyển tổng hợp, phương thức VSAT và phương thức xét kết quả thi THPT thực hiện đóng lệ phí xét tuyển theo quy định và kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Học phí Chương trình Đại học chính quy: Dự kiến năm học 2025 – 2026: 11.605.000đ / học kỳ.
- Học phí Chương trình Đại học chính quy (tiếng Anh bán phần), đại học chính quy (tiếng Anh bán phần): Dự kiến năm học 2025-2026: 19.879.000đ / học kỳ.
- Học phí Đại học chính quy chương trình đào tạo đặc biệt: Dự kiến năm học 2025-2026:19.879.000đ/ học kỳ.
- Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế cấp song bằng và học phí đối với hệ đại học chính quy chương trình cử nhân quốc tế (do đối tác cấp bằng):
Tổng học phí tối đa: 236.500.000 đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, ...).
Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình khoảng 29.500.000 đ/học kỳ.
Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học (4 năm).
- Học phí Chương trình cử nhân Pathway
+ Giai đoạn 1 – Học tại SaigonISB. Tổng học phí: khoảng 120 triệu đồng /2 năm
Lưu ý: Học phí trên chưa bao gồm chương trình tiếng Anh tăng cường và kỹ năng mềm
+ Giai đoạn 2 – Học tại trường Đại học đối tác. Học phí tùy theo từng năm và từng trường đối tác.
Lưu ý: Số môn học có thể nhiều hơn, tùy chuyên ngành đào tạo và kết quả học tập (GPA)
Giai đoạn 1.
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm. Thực hiện theo thời gian tại Mục 1.7.2 của Đề án này.

 

 

Bản quyền 2008 - 2025 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang