Trường Đại học Hồng Đức
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025
*******
1. Thông tin chung
Tên trường tuyển sinh: Trường Đại học Hồng Đức
Mã đăng ký: HDT
Địa chỉ liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo (Phòng 202, Nhà Điều hành), số 565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá,
Điện thoại: 02373910619; 0918068689; 0913710521, 0913365168.
Cổng thông tin điện tử: http://www.hdu.edu.vn.
Đăng ký xét tuyển trực tuyến: https://dkxt.hdu.edu.vn
Tư vấn tuyển sinh: http://www.tuyensinh.hdu.edu.vn.
Email: tuyensinh@hdu.edu.vn.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học.
4. Phương thức tuyển sinh: Trường Đại học Hồng Đức thực hiện tuyển sinh đồng thời theo cả 5 phương thức:
- Phương thức 1 (100_PT2025): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo);
- Phương thức 2 (200_HB): Sử dụng kết quả học tập ở THPT (xét tuyển đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm);
- Phương thức 3 (301_TT): Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo);
- Phương thức 4 (303_TT): Tuyển thẳng theo Quy chế của Trường Đại học Hồng Đức (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo);
- Phương thức 5 (402_NLTD): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo).
Chú ý: Trong tổ hợp các môn ĐKXT vào ngành đại học Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Huấn luyện thể thao, thí sinh phải có điểm thi của môn năng khiếu bắt buộc (Đọc diễn cảm và Hát hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m).
Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu bắt buộc (Đọc diễn cảm và Hát hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành đại học Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Huấn luyện thể thao.
5. Chỉ tiêu, điều kiện, hình thức, hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển
5.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo)
- Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối thiểu 90% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 1, 2 và 5 (Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT).
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi hoặc bài thi thuộc tổ hợp đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT công bố đối với các ngành sư phạm và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo quy định hiện hành.
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh đăng ký theo hướng dẫn của Sở GDĐT. Sau khi có kết quả thi TN THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định của Bộ GDĐT, bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp nơi đăng ký dự thi;
- Hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Sở GDĐT;
- Thời gian ĐKXT: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ GDĐT. Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo công khai trên wesite.
5.2. Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT. (Xét tuyển đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm).
- Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối thiểu 90% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 1, 2 và 5 (Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT).
- Điều kiện xét tuyển: Tổng điểm TBC 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) ở THPT không thấp hơn 18.0, trừ các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, Luật, Luật kinh tế là 20.0 (không tính điểm ưu tiên).
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Phụ lục 1);
+ Bản sao công chứng: học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Thời gian ĐKXT: Từ ngày 01/5/2025 đến 17h00 ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường); thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025 nộp hồ sơ từ ngày 24/3/2025. Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website.
5.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo)
- Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối đa 10% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 3 và 4. Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Điều kiện xét tuyển:
Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải);
Riêng ngành Giáo dục Thể chất và Huấn luyện thể thao xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt huy chương vàng tại các giải vô địch thể thao hạng nhất quốc gia tổ chức 1 lần trong năm, đại hội TDTT toàn quốc hoặc là VĐV được công nhận đẳng cấp kiện tướng quốc gia; thí sinh là thành viên đội dự tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 04 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa)
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Phụ lục 2);
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng;
+ Bản sao công chứng: học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Thời gian ĐKXT: Từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường).
- Thời gian thông báo kết quả trúng tuyển (dự kiến): Trước ngày 10/7/2025
- Thời gian xác nhận và nhập học: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ GDĐT.
5.4. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Trường Đại học Hồng Đức (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo)
- Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối đa 10% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 3 và 4. Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Điều kiện xét tuyển:
+ Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở GDĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giải);
+ Học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên và xết loại học lực cả 3 năm học (lớp 10, 11 và 12) đạt loại Giỏi.
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa)
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Phụ lục 2);
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng;
+ Bản sao công chứng: học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Thời gian ĐKXT: Từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường).
- Thời gian thông báo kết quả trúng tuyển (dự kiến): Trước ngày 10/7/2025
- Thời gian xác nhận và nhập học: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ GDĐT.
5.5. Phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức thi năm 2025 (ĐHQG Hà Nội, ĐH Bách khoa Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội…), (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo)
- Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): Tối thiểu 90% tổng chỉ tiêu theo ngành của các phương thức 1, 2 và 5 (Nhà trường sẽ thông báo chính thức khi có hướng dẫn của Bộ GDĐT).
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;
Căn cứ cấu trúc đề thi của các đại học hoặc trường đại học tổ chức, nếu có điểm thành phần của các môn thi thì tổng điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp các môn thi.
- Hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Phụ lục 3);
+ Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- Thời gian ĐKXT: Từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường). Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website.
6. Đăng ký và thi các môn năng khiếu
Thí sinh đăng ký thi năng khiếu Đọc diễn cảm và Hát (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành GD Mầm non) hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao) theo mẫu phiếu đăng ký (Phụ lục 4).
- Hình thức đăng ký: Qua đường bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Nhà trường, (Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức -số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).
- Thời gian đăng ký: Từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025.
- Thời gian thi (dự kiến): 01 ngày, ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung. Lịch thi cụ thể sẽ thông báo trên website của Nhà trường tại địa chỉ httt://www.hdu.edu.vn và httt://www.tuyensinh.hdu.edu.vn.
7. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển biết và thực hiện
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng: Thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
- Quy đổi tương đương điểm xét tuyển: Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 2, 5 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 - phương thức gốc) cụ thể như sau:
a) Đối với phương thức sử dụng kết quả học tập ở THPT (PT2) (dự kiến):
- Tổng điển nhận hồ sơ ĐKXT đối với PT2 là: 18
- Tổng điển nhận hồ sơ ĐKXT đối với PT1 là: 15
Điểm XT = {Tổng điểm đạt được của thí sinh – [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh) / (30 - 18) x 3]} + điểm ƯT (nếu có)
b) Đối với phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 (PT5), công thức quy đổi điểm xét tuyển như sau:
Điểm XT = (Điểm ĐGTD hoặc ĐGNL x 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có)
Ví dụ: Công thức quy điểm xét tuyển từ điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức (thang điểm 100) như sau:
Điểm XT = Điểm ĐGTD *30/100 + điểm ƯT (nếu có)
- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm các bài thi/môn thi/môn học theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi/môn học của từng tổ hợp xét tuyển theo phương thức 1 hoặc điểm đã quy đổi (của phương thức 2 và phương thức 5) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định.
Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:
PT xét xuyển
|
Ưu tiên 1
|
Ưu tiên 2
|
PT 1
|
Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 3 ngành GD Mầm non, Huấn luyện thể thao và ngành GD thể chất là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn.
|
Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:
+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử-Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;
+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh
+ Môn Toán đối với các ngành còn lại.
|
PT 2
|
Thí sinh có tổng điểm TBC 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (trừ ngành Huấn luyện thể thao là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn
|
Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:
+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;
+ Môn Tiếng Anh đối với ngành: Ngôn ngữ Anh
+ Môn Toán đối với các ngành còn lại.
|
PT3, PT4
|
Thí sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia, cấp Tỉnh và từ giải Nhất, Nhì đến Ba.
|
PT 5
|
Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn
|
Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:
+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử-Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;
+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh
+ Môn Toán đối với các ngành còn lại.
|
8. Lệ phí đăng ký
- Lệ phí ĐKXT: 30.000 đồng/nguyện vọng;
- Lệ phí đăng ký dự thi năng khiếu: 300.000 đồng/khối thi/thí sinh.
- Thí sinh nộp lệ phí ĐKXT và thi năng khiếu vào số tài khoản sau:
+ Tên tài khoản: Trường Đại học Hồng Đức;
+ Số tài khoản: 8600053668, tại Ngân hàng BIDV Thanh Hóa;
+ Nội dung: (Họ tên thí sinh), (số CCCD), lệ phí ĐKXT (và thi NK) năm 2025.
9. Học phí (dự kiến) và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Thực hiện theo Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ. Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể mức thu học phí từng ngành đào tạo cho thí sinh khi nhập học;
- Các ngành đào tạo giáo viên: Thực hiện theo Quyết định giao nhiệm vụ đào tạo của UBND tỉnh Thanh Hóa theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ cho Trường Đại học Hồng Đức.
Năm 2025, Nhà trường thực hiện một số chính sách như sau:
- Miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2025-2026 đối với sinh viên có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc sinh viên sử dụng kết quả đánh giá năng lực/đánh giá tư duy năm 2025 quy đổi đạt từ 26,00/30 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên và khu vực);
- Miễn 100% lệ phí ở ký túc xá cho sinh viên là người có hộ khẩu ngoài tỉnh Thanh Hóa nhập học vào các ngành đào tạo năm 2025.
10. Ngành, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến)
TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
Toán học, Vật lý, Tin học
Toán học, Vật lý, Ngữ văn
|
20
|
2
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
Toán học, Vật lý, Sinh học
Toán học, Vật lý, Ngữ văn
|
15
|
3
|
Sư phạm Hóa học
|
7140212
|
Toán học, Hóa học, Vật lý
Toán học, Hóa học, Tiếng Anh
Toán học, Hóa học, Sinh học
Toán học, Hóa học, Ngữ văn
|
15
|
4
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
Toán học, Sinh học, Hóa học
Toán học, Sinh học, Tiếng Anh
Toán học, Sinh học, Vật lý
Toán học, Sinh học, Ngữ Văn
|
15
|
5
|
Sư phạm Khoa học Tự nhiên
|
7140247
|
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
Toán học, Vật lý, Sinh học
Toán học, Vật lý, Ngữ Văn
|
15
|
6
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
Toán học, Vật lý, Địa lý
Toán học, Vật lý, Sinh học
|
25
|
7
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
|
20
|
8
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
|
15
|
9
|
Sư phạm Địa lý
|
7140219
|
Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử
Ngữ văn, Địa lý, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Địa lý, Toán học
|
15
|
10
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lí
|
7140249
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
|
15
|
11
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
Tiếng Anh, Toán học, Ngữ văn
Tiếng Anh, Toán học, Vật lý
Tiếng Anh, Toán học, Lịch sử
Tiếng Anh, Toán học, Địa lý
|
25
|
12
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu
Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu
Ngữ văn, GD Kinh tế- PL, Năng khiếu
|
15
|
13
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, Hóa học
Ngữ văn, Toán học, Sinh học
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
|
80
|
14
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
|
30
|
15
|
Toán học
|
7460101
|
Toán học, Ngữ Văn, Hóa học
Toán học, Ngữ Văn, Vật lý
Toán học, Ngữ Văn, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ Văn, Địa lý
|
100
|
16
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
180
|
17
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
100
|
18
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
50
|
19
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
50
|
20
|
Chăn nuôi-Thú y
|
7620119
|
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL
|
50
|
21
|
Khoa học cây trồng
|
7620110
|
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL
|
30
|
22
|
Quản lý đất đai
|
7850103
|
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL
|
30
|
23
|
Kinh tế nông nghiệp
|
7620115
|
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL
|
30
|
24
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
|
150
|
25
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
|
80
|
26
|
Kế toán
|
7340301
|
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
|
400
|
27
|
Kiểm toán
|
7340302
|
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
|
30
|
28
|
Kinh tế
|
7310101
|
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
|
40
|
29
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
|
80
|
30
|
Luật
|
7380101
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
|
150
|
31
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, Vật lý
|
50
|
32
|
Chính trị học
|
7310201
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
|
50
|
33
|
Văn học
|
7229030
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
|
60
|
34
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
|
50
|
35
|
Du lịch
|
7810101
|
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
|
50
|
36
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
|
50
|
37
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán học
Tiếng Anh, Ngữ văn, Vật lý
Tiếng Anh, Ngữ văn, GD kinh tế -PL
Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý
|
300
|
38
|
Huấn luyện thể thao
|
7810201
|
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu
Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu
Ngữ văn, GD Kinh tế- PL, Năng khiếu
|
60
|
39
|
Tâm lý học
|
7310401
|
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Sinh học
|
100
|
40
|
Công nghệ vi mạch bán dẫn (dự kiến)
|
|
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
50
|
Ghi chú:
a) Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao phải có điểm thi năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao xét tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).
b) Trong tổ hợp các môn ĐKXT có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2025), được quy về thang điểm 10 để xét tuyển thay thế môn tiếng Anh, như sau:
STT
|
IELTS
|
TOEFL iBT
|
Điểm quy đổi
|
1
|
7.0 trở lên
|
86 trở lên
|
10
|
2
|
6.5
|
79-85
|
9.5
|
3
|
6.0
|
70-78
|
9.0
|
4
|
5.5
|
65-69
|
8.5
|
5
|
5.0
|
60-64
|
8.0
|
c) Thí sinh nếu có nguyện vọng học liên thông từ trung cấp, cao đẳng lên đại học hoặc người đã có bằng đại học học đại học đối với các ngành đào tạo theo quy định của Bộ GDĐT thì đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành học liên thông theo hình thức dành cho thí sinh tự do.
Thí sinh có thể đăng kí dự thi và xét tuyển các đợt tuyển sinh của Trường theo Thông báo tuyển sinh đào tạo liên thông chính quy, liên thông vừa làm vừa học.
11. Tuyển sinh đào tạo nguồn nhân lực cho Nước CHDCND Lào
- Tất cả các ngành, trình độ đào tạo Nhà trường đang tổ chức triển khai đào tạo.
- Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): 50 LHS.
- Đối tượng tuyển sinh: Lưu học sinh đã tốt nghiệp THPT, TC, CĐ, ĐH tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp tại CHDCND Lào và có trình độ tiếng Việt đạt tương đương bậc 4/6 (B2) theo quy định; nếu chưa đạt thì phải học Tiếng Việt tại Trường Đại học Hồng Đức cho đến khi đạt yêu cầu.
Chi tiết liên hệ: Phòng Quản lý Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế,
ĐT: 02373.230.078, 0865317289./.