Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*********
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ
Mã trường: DNB
Địa chỉ: Đường Xuân Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 0229.3892.701; 0985.914383; 0938432640
Địa chỉ trang web: www.hluv.edu.vn
Tuyển sinh chính quy đại học năm 2024:
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Hoa Lư (số 19/QĐ-ĐHHL ngày 10/01/2023).
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh, Mã phương thức 301.
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, Mã phương thức 100.
- Phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ), Mã phương thức 200.
- Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển, Mã phương thức 405.
- Phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển, Mã phương thức 406.
- Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2024, Mã phương thức 402.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
TT
|
Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển
|
Mã ngành/ nhóm ngành
|
Mã phương thức XT
|
Tên phương thức xét tuyển
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
100
|
Kết quả thi TN THPT
|
40
|
Văn, Sử, Địa
Văn, Sử, GDCD
Văn, GDCD, N.K
Văn, NK1, NK2
|
200
|
Kết quả học tập (học bạ)
|
20
|
405
|
KQ thi TN THPT kết hợp thi NK
|
40
|
406
|
KQ học tập ở THPT kết hợp thi NK
|
20
|
2
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
100
|
Kết quả thi TN THPT
|
160
|
Văn, Toán, Tiếng Anh
Văn, Sử, Địa
Toán, Lý, Hóa
Văn, Toán, GDCD
|
200
|
Kết quả học tập (học bạ)
|
40
|
3
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
100
|
Kết quả thi TN THPT
|
12
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa, Tiếng Anh
Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
200
|
Kết quả học tập (học bạ)
|
8
|
4
|
Kế toán
|
7340301
|
100
|
Kết quả thi TN THPT
|
55
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Lý, GDCD
|
200
|
Kết quả học tập (học bạ)
|
25
|
402
|
ĐGNL
|
10
|
|
5
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
100
|
Kết quả thi TN THPT
|
20
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Văn, Toán, Tiếng Anh
Toán, Lý, GDCD
|
200
|
Kết quả học tập (học bạ)
|
15
|
402
|
ĐGNL
|
5
|
|
6
|
Việt Nam học
|
7310630
|
100
|
Kết quả thi TN THPT
|
10
|
Văn, Sử, Địa
Văn, GDCD, Tiếng Anh
Văn, Sử, Tiếng Anh
Văn, Địa, Tiếng Anh
|
200
|
Kết quả học tập (học bạ)
|
10
|
402
|
ĐGNL
|
10
|
|
7
|
Du lịch
|
7810101
|
100
|
Kết quả thi TN THPT
|
25
|
Văn, Sử, Địa
Văn, GDCD, Tiếng Anh
Văn, Sử, Tiếng Anh
Văn, Địa, Tiếng Anh
|
200
|
Kết quả học tập (học bạ)
|
15
|
402
|
ĐGNL
|
10
|
|
8
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
100
|
Kết quả thi TN THPT
|
25
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa, Tiếng Anh
Toán, Sinh, Tiếng Anh
|
200
|
Kết quả học tập (học bạ)
|
15
|
402
|
ĐGNL
|
10
|
|
|
Tổng chỉ tiêu
|
600
|
|
Ghi chú: Các môn chữ đậm là môn chính
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Nhóm ngành đào tạo giáo viên:
- Xét tuyển theo phương thức 2: Đạt ngưỡng đầu vào do Bộ GDĐT và Nhà trường công bố.
- Xét tuyển theo phương thức 3: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Xét tuyển theo phương thức 4: (Áp dụng với ngành giáo dục Mầm non): Điểm thi TN THPT năm 2024 kết hợp với điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đầu vào của Bộ GDĐT và Nhà trường công bố;
- Xét tuyển theo phương thức 5: (Áp dụng với ngành giáo dục Mầm non): Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 5,0 trở lên;
b) Không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên
- Xét tuyển theo phương thức 2: Đạt ngưỡng đầu vào do Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển theo phương thức 3: Điểm tổng 3 môn học trung bình chung cả năm lớp 12 (điểm ghi trong học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên.
- Xét tuyển theo phương thức 6: Thí sinh phải có kết quả đánh giá năng lực đạt tối thiểu 50% tổng điểm của toàn bài
Lưu ý: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non.
6. Thông về thi năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non:
- Thí sinh hoàn thiện Hồ sơ dự thi năng khiếu trước khi Trường tổ chức thi. Hồ sơ gồm:
+ Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu;
+ Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (có công chứng);
+ 02 ảnh 3x4; + 01 phong bì thư có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
- Thời gian thi năng khiếu dự kiến ngày 07/7/2024, tại Trường Đại học Hoa Lư
- Thí sinh tham khảo Quy chế thi năng khiếu của Trường tại:
- Đề cương thi năng khiếu, thí sinh có thể tham khảo tại: http://hluv.edu.vn
7. Tổ chức tuyển sinh:
- Đối với phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh
Thí sinh đăng ký tuyển thẳng đến theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường thông báo trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường
- Đối với phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
+ Thời gian tuyển sinh: Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Thí sinh đăng ký hồ sơ trực tuyến trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Đối với phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
+ Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển (theo kế hoạch của Bộ giáo dục và Đào tạo).
- Đối với phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non; Nhà trường tổ chức thi Môn năng khiếu, gồm: Năng khiếu 1 (Kể chuyện-Đọc diễn cảm), Năng khiếu 2 (Hát-Nhạc).
- Đối với phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non.
- Đối với phương thức 6: Dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2024
+ Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển (theo kế hoạch của Bộ giáo dục và Đào tạo). 1.8. 8. Chính sách ưu tiên: Các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và ưu tiên trong xét tuyển được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Trường.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi môn năng khiếu đối với ngành Giáo dục mầm non: 300.000 đồng/thí sinh
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Đối với khối lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý: Trung bình 240.000 đ/tín chỉ (với chương trình toàn khóa 130 tín chỉ);
- Đối với khối lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân; Khoa học xã hội và hành vi: Trung bình 260.000 đ/tín chỉ (với chương trình toàn khóa 130 tín chỉ);
- Lộ trình tăng học phí là 15% sau mỗi năm
11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
- Tuyển sinh đợt 1: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường sẽ có thông báo trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường
12. Các thông tin khác: Sinh viên sư phạm được hưởng các chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ.
* Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển: