Nghề Công nghệ Mạ
Tên nghề: CÔNG NGHỆ MẠ
Mã nghề: 40511102
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 02 năm
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được đặc điểm, tính chất và ứng dụng của các sản phẩm mạ;
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản của các môn học và mô đun chuyên môn nghề bắt buộc để thực hiện quy trình mạ;
+ Giải thích được một số nội dung cơ bản của luật lao động phù hợp với từng vị trí làm việc;
+ Biết được tiếng Anh và tin học trình độ A.
- Kỹ năng:
+ Làm được một số công việc đơn giản của quy trình mạ;
+ Vận hành được máy và thiết bị phù hợp với cấp trình độ đào tạo;
+ Xử lý được một số sự cố đơn giản trong qúa trình mạ;
+ Bảo dưỡng được các thiết bị phụ trong quy trình mạ;
+ Đảm bảo được kỷ luật lao động, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Bồi dưỡng, kèm cặp được những người thợ có trình độ thấp hơn;
+ Giao tiếp được tiếng Anh đơn giản;
+ Sử dụng được máy tính và ứng dụng được tin học văn phòng.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu được một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước và Luật Lao động;
+ Hiểu được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức kỷ luật cao, trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ tài sản, tiết kiệm vật tư;
+ Chịu khó học hỏi nâng cao tay nghề, say mê với công việc, có ý thức vì cộng đồng cao;
+ Sống lành mạnh, tích cực rèn luyện sức khoẻ để đảm nhận tốt công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Nhận biết được vị trí, ý nghĩa, tác dụng của giáo dục thể chất đối với con người;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, mối quan hệ khăng khít giữa xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng;
+ Vận dụng được những kiến thức, kỹ năng giáo dục thể chất đã học để tự tập luyện tăng cường bảo vệ sức khoẻ, nâng cao thể lực;
+ Vận dụng kiến thức về quốc phòng để xây dựng và thực hiện nếp sống văn minh, có tổ chức, có kỷ luật, rèn luyện tác phong công nghiệp.
3. Cơ hội việc làm:
Học sinh sau khi tốt nghiệp ra trường, đảm nhận được công việc ở các vị trí:
- Tại các doanh nghiệp mạ;
- Tại các xưởng sửa chữa cơ khí;
- Tại các doanh nghiệp sản xuất y cụ.
DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
Các môn học chung
|
1
|
Chính trị
|
4
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
2
|
Pháp luật
|
5
|
Tin học
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
Ngoại ngữ
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
1
|
Vẽ kỹ thuật
|
6
|
Môi trường đại cương
|
2
|
Điện kỹ thuật
|
7
|
Hoá lý
|
3
|
Dụng cụ đo
|
8
|
Quá trình và thiết bị trong công nghệ hoá học
|
4
|
Hoá vô cơ
|
9
|
Thiết bị điện hoá
|
5
|
An toàn lao động
|
10
|
Gia công và xử lý bề mặt kim loại
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1
|
Mạ kẽm hoá học
|
4
|
Mạ niken điện hoá
|
2
|
Mạ thiếc điện hoá
|
5
|
Thực tập nghề nghiệp
|
3
|
Mạ đồng điện hoá
|
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
|
1
|
Ăn mòn và bảo vệ kim loại
|
9
|
Mạ vàng điện hoá
|
2
|
Hoá phân tích cơ sở
|
10
|
Mạ hợp kim(Cu-Zn)điện hoá
|
3
|
Thực hành hoá phân tích
|
11
|
Hoá học đại cương
|
4
|
Hoá phân tích công cụ
|
12
|
Hoá kỹ thuật đại cương
|
5
|
Điện hoá lý thuyết
|
13
|
Cơ kỹ thuật
|
6
|
Điện hoá học bề mặt
|
14
|
Kỹ thuật phòng thí nghiệm
|
7
|
Hoá hữu cơ
|
15
|
Tự động hoá
|
8
|
Mạ crôm điện hoá
|
16
|
Mạ đồng hoá học trên nhựa ABS
|
THI TỐT NGHIỆP
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời cho 1 học sinh)
|
2
|
Văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
- Thực hành nghề
|
Viết
Vấn đáp
Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời cho 1 học sinh)
Không quá 24 giờ/học sinh
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 giờ/học sinh
|