Ngành Dân số y tế
Ngành đào tạo: DÂN SỐ Y TẾ
Trình độ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp
Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng)
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT.
GIỚI THIỆU
Chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ngành Dân số Y tế thuộc khối ngành khoa học sức khỏe dùng chung cho các trường, cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp có mở ngành trung cấp Dân số y tế. Sau khi học xong, người học được cấp bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp với chức danh Dân số y tế.
Nội dung khoá đào tạo bao gồm những kiến thức cơ bản về chính trị, tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, pháp luật, giáo dục quốc phòng - an ninh, những kiến thức cơ bản về giải phẫu - sinh lý, vi sinh vật - ký sinh trùng, dược lý, kỹ năng giao tiếp và giáo dục sức khoẻ, nguyên lý thống kê, những kiến thức chuyên môn về y học lâm sàng, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, quản lý và tổ chức y tế, vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng, dân số học cơ bản, thống kế dân số y tế, dân số và phát triển, chính sách dân số, chăm sóc sức khoẻ ban đầu/ kế hoạch hoá gia đình, tuyên truyền vận động và truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số/sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình, quản lý các chương trình dân số/ sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình, các học phần thực tập cơ bản về nghề nghiệp, học phần tự chọn, thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp khoá đào tạo.
Học xong chương trình này, người học có đủ năng lực để được tuyển dụng vào làm việc tại các Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình quận/huyện/thị xã; Trung tâm y tế các quận/huyện/thị xã; Trạm y tế xã/ phường/thị trấn, và có thể học liên thông lên bậc cử nhân Y tế công cộng.
MụC TIÊU ĐàO TạO
Kiến thức
Trình bày được đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân, dân số - kế hoạch hoá gia đình, những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ chăm sóc sức khoẻ nhân dân, pháp lệnh dân số.
Trình bày được các nội dung cơ bản về giải phẫu sinh lý người, vi sinh y học, dược lý học, tâm lý học y học, xã hội học sức khỏe, y học lâm sàng, y học dự phòng, hệ thống tổ chức bộ máy y tế Việt Nam và các chương trình y tế quốc gia.
Trình bày được những kiến thức cơ bản về dân số, dân số và phát triển, thống kê dân số, truyền thông dân số - kế hoạch hoá gia đình, chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình quốc gia, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình.
Kỹ năng
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch về dân số - kế hoạch hoá gia đình; phối hợp lập kế hoạch, triển khai các chương trình y tế tại địa phương.
Tổ chức, phối hợp thu thập số liệu và lập được các báo cáo thống kê, hàng tháng, quí, năm về công tác dân số y tế.
Tổ chức, phối hợp thực hiện được công tác truyền thông dân số - kế hoạch hoá gia đình, tổ chức thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình và chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại địa phương.
Tổ chức quản lý, thực hiện cung cấp dịch vụ, tư vấn, hướng dẫn khách hàng thực hiện các biện pháp về chăm sóc sức khoẻ, kế hoạch hoá gia đình nâng cao chất lượng dân số.
Tổ chức, phối hợp thực hiện các cuộc giám sát, đánh giá công tác dân số y tế tại cơ sở xã/phường/thị trấn.
Phát hiện và tư vấn một số bệnh thường gặp liên quan đến sức khoẻ sinh sản/ kế hoạch hoá gia đình.
Thái độ
- Trung thực, khách quan, thận trọng trong nghề nghiệp.
- Có thái độ đúng mực khi thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe, dân số - kế hoạch hoá gia đình, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chính sách của Nhà nước về dân số y tế.
- Tôn trọng và hợp tác tốt với đồng nghiệp.
- Khiêm tốn, có ý thức học tập vươn lên.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Danh mục các học phần của chương trình
I
|
Các học phần chung
|
1
|
Chính trị
|
5
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
2
|
Ngoại ngữ
|
6
|
Pháp luật
|
3
|
Tin học
|
7
|
Học phần tự chọn (Một trong hai học phần sau)
|
4
|
Giáo dục thể chất
|
7.1
|
Kỹ năng giao tiếp
|
|
|
7.2
|
Khởi tạo doanh nghiệp
|
II
|
Các học phần cơ sở
|
1
|
Giải phẫu - Sinh lý
|
4
|
Kỹ năng giao tiếp và giáo dục sức khỏe
|
2
|
Vi sinh - Ký sinh trùng
|
5
|
Nguyên lý thống kê
|
3
|
Dược lý
|
|
|
III
|
Các học phần chuyên môn
|
1
|
Y học lâm sàng
|
7
|
Dân số và phát triển
|
2
|
Chăm sóc sức khoẻ ban đầu
|
8
|
Chính sách dân số
|
3
|
Quản lý và tổ chức y tế
|
9
|
Chăm sóc sức khoẻ sinh sản/ Kế hoạch hoá gia đình
|
4
|
Vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng
|
10
|
Tuyên truyền vận động và truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số/Sức khoẻ sinh sản/ Kế hoạch hoá gia đình
|
5
|
Dân số học cơ bản
|
11
|
Quản lý chương trình dân số/Sức khoẻ sinh sản/ Kế hoạch hoá gia đình
|
6
|
Thống kê dân số y tế
|
|
|
IV
|
Thực tập cơ bản
|
1
|
Thực tập chăm sóc sức khoẻ ban đầu, vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng (tại cộng đồng) dân cư
|
4
|
Thực tập tuyên truyền vận động và truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình tại cộng đồng
|
2
|
Thực tập lâm sàng tại khoa Nội - Ngoại - Nhi - Truyền nhiễm tại Bệnh viện Đa khoa
|
5
|
Thực tập thống kê dân số (tại Trung tâm y tế quận/huyện, trạm y tế)
|
3
|
Thực tập chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình tại khoa sản và Bệnh viện Phụ sản
|
6
|
Thực tập quản lý chương trình dân số, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình (tại Trung tâm dân số quận/ huyện, trạm y tế xã/ phường).
|
VI
|
Thực tập tốt nghiệp
|
NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN CƠ SỞ VÀ CHUYÊN MÔN
Giải phẫu - Sinh lý
Học phần này trang bị cho người học kiến thức cơ bản tối thiểu về vị trí, hình thể, đại thể, vi thể và liên quan của các cơ quan trong cơ thể người bình thường; biết được chức năng sinh lý của từng cơ quan và các hoạt động điều hòa chức năng các cơ quan đó.
Nội dung học phần gồm những kiến thức cơ bản tối thiểu về giải phẫu đại thể, vi thể và sinh lý các cơ quan.
Sau khi học xong phần này, người học có khả năng vận dụng các kiến thức về giải phẫu, sinh lý để học tập, nghiên cứu các học phần sau: triệu chứng học, bệnh học, điều trị và chăm sóc người bệnh.
Vi sinh - Ký sinh trùng
Học phần này giúp người học mô tả được đặc tính sinh học, khả năng gây bệnh của một số vi sinh và ký sinh trùng và kỹ năng nhận định hình thể của một số loại vi khuẩn và ký sinh trùng gây bệnh thường gặp.
Nội dung học phần gồm những kiến thức cơ bản tối thiểu về vi sinh vật y học, ký sinh trùng y học, đáp ứng của cơ thể người đối với việc xâm nhập của các loại mầm bệnh vi sinh vật, ký sinh trùng, đặc điểm cấu tạo và khả năng gây bệnh của một số vi sinh vật, ký sinh trùng thường gặp.
Sau khi học xong phần này, người học có khả năng vận dụng các kiến thức về vi sinh học, ký sinh trùng học để học tập, nghiên cứu các học phần sau như: vệ sinh phòng bệnh, tiêm chủng, các bệnh truyền nhiễm.
Dược lý
Học phần này giới thiệu những khái niệm cơ bản về thuốc và những tác dụng của thuốc trong cơ thể.
Nội dung học phần gồm những kiến thức cơ bản về tác dụng và cách sử dụng các loại thuốc thông thường, tác dụng không mong muốn của thuốc và cách phòng ngừa. Trên cơ sở đó, biết cách hướng dẫn, bảo quản, sử dụng thuốc một cách hiệu quả an toàn.
Sau khi học xong học phần này người học sẽ vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tế bảo quản, sử dụng thuốc trong cộng đồng và gia đình.
Kỹ năng giao tiếp và giáo dục sức khoẻ
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản tối thiểu về tâm lý, hành vi giao tiếp; các quy tắc ứng xử trong giao tiếp.
Nội dung học phần gồm những kiến thức cơ bản về lý thuyết giao tiếp, kỹ năng giao tiếp và phát triển kỹ năng giao tiếp với người bệnh. Tư vấn - thực hành một quá trình giao tiếp đặc biệt.
Sau khi học xong học phần này người học sẽ rèn luyện được kỹ năng giao tiếp và biết lựa chọn hành vi ứng xử phù hợp, khéo léo trong từng hoàn cảnh cụ thể.
Nguyên lý thống kê
Học phần này trang bị cho người học kiến thức cơ bản về các nguyên lý thống kê kinh tế - xã hội.
Nội dung của học phần bao gồm phương pháp luận về thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu.
Sau khi học xong học phần này người học có thể vận dụng các kiến thức được học phục vụ cho quá trình nhận biết, tiếp cận điều tra, phân tích dự đoán các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội và nhập môn Thống kê dân số.
Y học lâm sàng
Học phần này giới thiệu cách phát hiện, tư vấn và hướng xử trí ban đầu một số bệnh thường gặp.
Nội dung học phần gồm những kiến cơ bản về nguyên nhân, triệu chứng, tiến triển và biến chứng một số bệnh thường gặp; phát hiện và xử trí ban đầu một số bệnh thường gặp. Trên cơ sở đó biết cách phòng một số bệnh thường gặp trong cộng đồng.
Sau khi học xong học phần này người học sẽ vận dụng được những kiến thức được học vào chăm sóc sức khỏe của gia đình và cộng đồng
Chăm sóc sức khoẻ ban đầu
Học phần này giới thiệu những khái niệm về cộng đồng; chức năng và nhiệm vụ của người dân số y tế tại cộng đồng trong việc chăm sóc sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
Nội dung học phần gồm những kiến cơ bản về cộng đồng, mối liên quan giữa môi trường, sức khoẻ và dự phòng bệnh tật, các biện pháp kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm, cách lập kế hoạch chăm sóc cho cộng đồng.
Học xong học phần này người học sẽ xây dựng được ý thức cộng đồng về vệ sinh an toàn thực phẩm, lập kế hoạch chăm sóc để bảo vệ, nâng cao sức khỏe cộng đồng.
Quản lý và tổ chức y tế
Học phần này giới thiệu những hiểu biết cơ bản về hệ thống y tế Việt Nam trong chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
Nội dung học phần này gồm những kiến thức cơ bản về hệ thống y tế Việt Nam, trong đó có hệ thống tổ chức dân số - kế hoạch hóa gia đình; đường lối của Đảng và chủ trương chính sách lớn của Nhà nước về công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân, dân số - kế hoạch hóa gia đình; các chương trình y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình quốc gia.
Sau khi học xong học phần này người học sẽ hiểu được cơ cấu tổ chức hệ thống y tế Việt Nam để ứng dụng vào quản lý sức khỏe của ngành y tế.
Vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng
Học phần này giới thiệu những khái niệm cơ bản về vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng trong chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
Nội dung học phần gồm những kiến thức cơ bản về vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng. Mô tả các yếu tố nguy cơ gây bệnh thường gặp có liên quan đến sức khoẻ cá nhân và cộng đồng; các thành phần dinh dưỡng của thực phẩm, năng lượng và khẩu phần ăn hợp lý; các biện pháp đề phòng ngộ độc thức ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm, xây dựng ý thức cộng đồng về an toàn thực phẩm.
Sau khi học xong học phần này người học có khả năng hướng dẫn cộng đồng cách lựa chọn thực phẩm, cách chế biến một bữa ăn hợp lý với người bình thường, tuyên truyền giáo dục cho cộng đồng nhằm thay đổi hành vi có lợi cho sức khoẻ con người, góp phần nâng cao sức khoẻ, dự phòng bệnh tật.
Dân số học cơ bản
Học phần này trang bị cho người học có được những kiến thức cơ bản về dân số và các thành tố cơ bản của quá trình dân số.
Nội dung của học phần gồm những kiến thức cơ bản về quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư và chất lượng dân số; những yếu tố ảnh hưởng đến các thành tố của quá trình dân số.
Sau khi học xong học phần này người học thực hành phân tích được các đặc trưng cơ bản về dân số học.
Thống kê dân số y tế
Học phần này giúp cho người học hiểu được các khái niệm cơ bản liên quan đến thống kê y tế và thống kê dân số.
Nội dung của học phần bao gồm các phương pháp thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu của thống kê dân số, tính toán các đặc trưng của dân số và cách thức lập các báo cáo thống kê của ngành y tế và dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Sau khi học xong học phần này người học có thể vận dụng các kiến thức được học vào việc lập các báo cáo thống kê chuyên ngành y tế và dân số - kế hoạch hóa gia đình, có thể dự báo dân số của địa phương bằng phương pháp đơn giản.
Dân số và phát triển
Học phần này trang bị cho người học những khái niệm cơ bản và sự tác động qua lại giữa các yếu tố dân số và các vấn đề của quá trình phát triển.
Nội dung của học phần bao gồm mối liên quan giữa dân số và kinh tế, dân số và an ninh lương thực, dân số và lao động, việc làm, dân số và đói nghèo, dân số và di dân, đô thị hóa, dân số và môi trường, dân số và giáo dục, dân số và bình đẳng giới, dân số và y tế.
Sau khi học xong học phần này người học có thể phân tích được mối liên quan giữa biến dân số và các biến phát triển; biết cách tư vấn với các nhà hoạch định kế hoạch.
Chính sách dân số
Học phần này giúp cho học sinh có được những kiến thức cơ bản về chính sách dân số của Việt Nam và một số nước trong khu vực.
Nội dung của học phần bao gồm quan điểm, đường lối về dân số - kế hoạch hóa gia đình của Đảng và Nhà nước; nội dung, đặc điểm và quá trình xây dựng chính sách dân số ở Việt Nam; những bài học kinh nghiệm về việc áp dụng chính sách dân số ở một số nước trong khu vực và ở Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này người học có thể vận dụng các kiến thức được trang bị để tư vấn cho lãnh đạo trong quá trình tổ chức, thực hiện công việc theo đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước.
Chăm sóc sức khoẻ sinh sản/ Kế hoạch hoá gia đình
Học phần này giúp cho người học có được những hiểu biết cơ bản về khái niệm, nội dung, hướng tiếp cận và tình hình chăm sóc sức khỏe sinh sản/ kế hoạch hóa gia đình trên thế giới và Việt Nam.
Nội dung của học phần bao gồm các nội dung cơ bản về lý thuyết và thực hành chăm sóc sức khỏe sinh sản/ kế hoạch hóa gia đình; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại cộng đồng.
Sau khi học xong học phần này người học có thể vận dụng các kiến thức được trang bị vào quá trình tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc y tế.
Tuyên truyền vận động và truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số/ Sức khỏe sinh sản/ Kế hoạch hóa gia đình
Học phần này trang bị cho học sinh có hiểu biết cơ bản về truyền thông dân số - kế hoạch hoá gia đình.
Nội dung của học phần bao gồm những kiến thức và kỹ năng về truyền thông, vận động, truyền thông thay đổi hành vi và tư vấn về dân số - kế hoạch hoá gia đình; kiến thức và các kỹ năng cần thiết về truyền thông giáo dục sức khoẻ, dân số - kế hoạch hoá gia đình; xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến dịch truyền thông tại cộng đồng.
Sau khi học xong học phần này học sinh có thể vận dụng các kiến thức và kỹ năng được trang bị vào việc xây dựng và tổ chức triển khai các hoạt động truyền thông về dân số, kế hoạch hoá gia đình ở địa phương.
Quản lý chương trình dân số, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình
Học phần này trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về khoa học quản lý; kiến thức và kỹ năng quản lý chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Nội dung của học phần bao gồm các kiến thức chung về quản lý, kiến thức và kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, giám sát và đánh giá chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Sau khi học xong học phần này học sinh có thể vận dụng các kiến thức đã được trang bị vào quản lý và triển khai thực hiện các hoạt động của chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương.
Thực tập cơ bản
* Thực tập chăm sóc sức khoẻ ban đầu, vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng tại cộng đồng dân cư
Thực hiện các nội dung về chăm sóc sức khoẻ nhân dân tại y tế cơ sở, tư vấn và hướng dẫn cho cá nhân và tập thể về vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng hợp lý.
* Thực tập lâm sàng tại khoa Nội, Ngoại, Nhi, Truyền nhiễm tại Bệnh viện đa khoa
Vận dụng kiến thức đã học theo từng chuyên ngành vào thực tế công việc của người Dân số y tế trong lĩnh vực lâm sàng y học.
* Thực tập chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình tại khoa Sản và Bệnh viện Phụ Sản
- Thực hiện kỹ năng truyền thông tư vấn về sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình cho các bà mẹ và áp dụng những kỹ năng thực hành của người dân số y tế trong chăm sóc bà mẹ và trẻ em.
- Tìm hiểu và thực hành các bước thăm khám thai, tư vấn về sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc bà mẹ trẻ em trước và sau sinh. Thực hành đóng vai tư vấn truyền thông về dân số - kế hoạch hóa gia đình và sức khoẻ sinh sản, sử dụng một số phương tiện truyền thông thông dụng ở địa phương.
* Thực tập tuyên truyền, vận động và truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình tại cộng đồng
- Áp dụng kỹ năng giao tiếp, truyền thông, tư vấn cho cá nhân và tập thể về các nội dung liên quan đến chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản và hạnh phúc, tương lai của trẻ em ngày mai.
* Thực tập thống kê dân số (tại Trung tâm y tế quận/huyện, trạm y tế)
- Vận dụng kiến thức để phân tích và lồng ghép các biến dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
- Vận dụng các kiến thức về thống kê dân số để lập kế hoạch và thực hành thống kê dân số y tế cho một khu vực quận/ huyện.
* Thực tập quản lý chương trình dân số, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình (tại Trung tâm dân số quận/huyện, trạm y tế xã/ phường)
Sau khi thực tập nghề nghiệp, người học có khả năng lập kế hoạch hoạt động về dân số - kế hoạch hóa gia đình ở xã, phường: dự báo chỉ tiêu kế hoạch, số người sử dụng biện pháp tránh thai, nhu cầu về phương tiện tránh thai, dự kiến kinh phí thực hiện. Công tác quản lý giám sát, và đánh giá công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Thực tập tốt nghiệp
*Mục đích: Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học của chương trình đào tạo ngành Dân số y tế vào thực tế công tác chăm sóc sức khoẻ, dân số - kế hoạch hóa gia đình tại cộng đồng và hoàn thiện các kỹ năng để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp.
* Nội dung thực tập: Học sinh liên hệ và vận dụng các kiến thức về chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình, để tổng hợp số liệu và báo cáo thống kê, xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động tháng. Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức, chỉ tiêu, thông tin dữ liệu về dân số y tế tại cơ sở và cộng đồng. Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích những kiến thức, chỉ tiêu, thông số đó; những kiến thức kỹ năng thực tế về quản lý, tổ chức tại cơ sở thực tập.
Sau khi thực tập tốt nghiệp người học phân tích được, giải thích được các chỉ tiêu kỹ thuật để viết báo cáo tốt nghiệp; có khả năng tổ chức quản lý về dân số y tế ở phạm vi xã, phường.