Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*******
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Mã trường: SPS
Cơ sở đào tạo chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh
Cơ sở đào tạo 2: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, TP. HCM
Điện thoại: (028) 38352020
Website: http://hcmue.edu.vn
> Giới thiệu kỳ thi Đánh giá năng lực chuyên biệt của Trường ĐHSP TPHCM
> Cấu trúc đề thi Đánh giá năng lực chuyên biệt áp dụng từ năm 2025
> Đề thi minh họa kỳ thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2025
> Đề án tổ chức thi năng khiếu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024
> Thông báo về việc đăng ký thi năng khiếu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024
>> THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN SỚM NĂM 2024
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH DỰ KIẾN ĐỐI VỚI TỪNG NGÀNH NĂM 2024
- Mã phương thức 100: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Mã phương thức 200: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT
- Mã phương thức 301: Xét tuyển thẳng
- Mã phương thức 303: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
- Mã phương thức 401: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
- Mã phương thức 405: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
- Mã phương thức 406: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Mã phương thức
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
1
|
7140101
|
Giáo dục học
|
301
|
6
|
|
7140101
|
Giáo dục học
|
303
|
6
|
|
7140101
|
Giáo dục học
|
401
|
18
|
A00, A01, D01, C14
|
7140101
|
Giáo dục học
|
200
|
6
|
A00, A01, D01, C14
|
7140101
|
Giáo dục học
|
100
|
24
|
A00, A01, D01, C14
|
2
|
7140114
|
Quản lý giáo dục
|
301
|
6
|
|
7140114
|
Quản lý giáo dục
|
303
|
6
|
|
7140114
|
Quản lý giáo dục
|
401
|
18
|
A00, A01, D01, C14
|
7140114
|
Quản lý giáo dục
|
200
|
6
|
A00, A01, D01, C14
|
7140114
|
Quản lý giáo dục
|
100
|
24
|
A00, A01, D01, C14
|
3
|
7140201
|
Giáo dục mầm non
|
301
|
20
|
|
7140201
|
Giáo dục mầm non
|
303
|
40
|
|
7140201
|
Giáo dục mầm non
|
406
|
20
|
M02, M03
|
7140201
|
Giáo dục mầm non
|
405
|
120
|
M02, M03
|
4
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
301
|
25
|
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
303
|
25
|
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
401
|
100
|
A00, A01, D01
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
200
|
25
|
A00, A01, D01
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
100
|
75
|
A00, A01, D01
|
5
|
7140203
|
Giáo dục Đặc biệt
|
301
|
5
|
|
7140203
|
Giáo dục Đặc biệt
|
303
|
5
|
|
7140203
|
Giáo dục Đặc biệt
|
401
|
15
|
D01, C00, C15
|
7140203
|
Giáo dục Đặc biệt
|
200
|
5
|
D01, C00, C15
|
7140203
|
Giáo dục Đặc biệt
|
100
|
20
|
D01, C00, C15
|
6
|
7140204
|
Giáo dục Công dân
|
301
|
3
|
|
7140204
|
Giáo dục Công dân
|
303
|
6
|
|
7140204
|
Giáo dục Công dân
|
401
|
9
|
C00, C19, D01
|
7140204
|
Giáo dục Công dân
|
200
|
3
|
C00, C19, D01
|
7140204
|
Giáo dục Công dân
|
100
|
9
|
C00, C19, D01
|
7
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
301
|
3
|
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
303
|
6
|
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
401
|
9
|
C00, C19, D01
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
200
|
3
|
C00, C19, D01
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
100
|
9
|
C00, C19, D01
|
8
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
301
|
5
|
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
303
|
10
|
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
406
|
5
|
T01, M08
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
405
|
30
|
T01, M08
|
9
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
301
|
5
|
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
303
|
10
|
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
401
|
20
|
C00, C19, A08
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
200
|
5
|
C00, C19, A08
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
100
|
10
|
C00, C19, A08
|
10
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
301
|
10
|
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
303
|
20
|
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
401
|
40
|
A00, A01
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
200
|
10
|
A00, A01
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
100
|
20
|
A00, A01
|
11
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
301
|
9
|
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
303
|
18
|
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
401
|
27
|
A00. A01. B08
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
200
|
9
|
A00. A01. B08
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
100
|
27
|
A00. A01. B08
|
12
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
301
|
5
|
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
303
|
10
|
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
401
|
20
|
A00, A01, C01
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
200
|
5
|
A00, A01, C01
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
100
|
10
|
A00, A01, C01
|
13
|
7140212
|
Sư phạm Hoá học
|
301
|
3
|
|
7140212
|
Sư phạm Hoá học
|
303
|
3
|
|
7140212
|
Sư phạm Hoá học
|
401
|
12
|
A00, B00, D07
|
7140212
|
Sư phạm Hoá học
|
200
|
3
|
A00, B00, D07
|
7140212
|
Sư phạm Hoá học
|
100
|
9
|
A00, B00, D07
|
14
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
301
|
5
|
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
303
|
5
|
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
401
|
15
|
B00, D08
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
200
|
5
|
B00, D08
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
100
|
20
|
B00, D08
|
15
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
301
|
8
|
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
303
|
16
|
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
401
|
32
|
D01, C00, D78
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
200
|
8
|
D01, C00, D78
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
100
|
16
|
D01, C00, D78
|
16
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
301
|
4
|
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
303
|
4
|
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
200
|
4
|
C00, D14
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
100
|
28
|
C00, D14
|
17
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
301
|
3
|
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
303
|
6
|
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
200
|
3
|
C00, C04, D15, D78
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
100
|
18
|
C00, C04, D15, D78
|
18
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
301
|
12
|
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
303
|
18
|
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
401
|
60
|
D01
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
200
|
12
|
D01
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
100
|
18
|
D01
|
19
|
7140231SN
|
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
|
301
|
3
|
|
7140231SN
|
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
|
303
|
22
|
|
7140231SN
|
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
|
401
|
15
|
D01
|
7140231SN
|
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
|
200
|
3
|
D01
|
7140231SN
|
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
|
100
|
23
|
D01
|
20
|
7140232
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
301
|
3
|
|
7140232
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
303
|
3
|
|
7140232
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
401
|
9
|
D01
|
7140232
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
200
|
3
|
D01, D02, D78, D80
|
7140232
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
100
|
12
|
D01, D02, D78, D80
|
21
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
301
|
3
|
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
303
|
3
|
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
401
|
9
|
D01
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
200
|
3
|
D01, D03
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
100
|
12
|
D01, D03
|
22
|
7140234
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
301
|
3
|
|
7140234
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
303
|
3
|
|
7140234
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
401
|
9
|
D01
|
7140234
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
200
|
3
|
D01, D04
|
7140234
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
100
|
12
|
D01, D04
|
23
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
301
|
3
|
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
303
|
6
|
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
401
|
12
|
A00, A02. D90, A01
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
200
|
3
|
A00, A02. D90, A01
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
100
|
6
|
A00, A02. D90, A01
|
24
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
301
|
25
|
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
303
|
25
|
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
401
|
100
|
A00, A02, B00, D90
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
200
|
25
|
A00, A02, B00, D90
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
100
|
75
|
A00, A02, B00, D90
|
25
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
301
|
15
|
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
303
|
30
|
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
200
|
15
|
C00, C19, C20, D78
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
100
|
90
|
C00, C19, C20, D78
|
26
|
7220101
|
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
|
500
|
20
|
|
27
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
301
|
20
|
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
303
|
30
|
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
401
|
100
|
D01
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
200
|
20
|
D01
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
100
|
30
|
D01
|
28
|
7220202
|
Ngôn ngữ Nga
|
301
|
7
|
|
7220202
|
Ngôn ngữ Nga
|
303
|
7
|
|
7220202
|
Ngôn ngữ Nga
|
401
|
21
|
D01
|
7220202
|
Ngôn ngữ Nga
|
200
|
7
|
D01, D02, D80, D78
|
7220202
|
Ngôn ngữ Nga
|
100
|
28
|
D01, D02, D80, D78
|
29
|
7220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
301
|
10
|
|
7220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
303
|
10
|
|
7220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
401
|
30
|
D01
|
7220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
200
|
10
|
D01, D03
|
7220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
100
|
40
|
D01, D03
|
30
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
301
|
20
|
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
303
|
20
|
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
401
|
60
|
D01
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
200
|
20
|
D01, D04
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
100
|
80
|
D01, D04
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
500
|
15
|
|
31
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
301
|
15
|
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
303
|
30
|
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
401
|
45
|
D01
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
200
|
15
|
D01, D06
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
100
|
45
|
D01, D06
|
32
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
301
|
10
|
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
303
|
20
|
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
401
|
30
|
D01, D96, D78
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
200
|
10
|
D01, D96, D78, DD2
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
100
|
30
|
D01, D96, D78, DD2
|
33
|
7229030
|
Văn học
|
301
|
9
|
|
7229030
|
Văn học
|
303
|
18
|
|
7229030
|
Văn học
|
401
|
36
|
D01, C00, D78
|
7229030
|
Văn học
|
200
|
9
|
D01, C00, D78
|
7229030
|
Văn học
|
100
|
18
|
D01, C00, D78
|
34
|
7310401
|
Tâm lý học
|
301
|
10
|
|
7310401
|
Tâm lý học
|
303
|
20
|
|
7310401
|
Tâm lý học
|
200
|
10
|
B00, C00, D01
|
7310401
|
Tâm lý học
|
100
|
60
|
B00, C00, D01
|
35
|
7310403
|
Tâm lý học giáo dục
|
301
|
9
|
|
7310403
|
Tâm lý học giáo dục
|
303
|
18
|
|
7310403
|
Tâm lý học giáo dục
|
200
|
9
|
A00, D01, C00
|
7310403
|
Tâm lý học giáo dục
|
100
|
54
|
A00, D01, C00
|
36
|
7310501
|
Địa lý học
|
301
|
5
|
|
7310501
|
Địa lý học
|
303
|
10
|
|
7310501
|
Địa lý học
|
200
|
5
|
D10, D15, D78, C00
|
7310501
|
Địa lý học
|
100
|
30
|
D10, D15, D78, C00
|
37
|
7310601
|
Quốc tế học
|
301
|
10
|
|
7310601
|
Quốc tế học
|
303
|
10
|
|
7310601
|
Quốc tế học
|
200
|
10
|
D01, D14, D78
|
7310601
|
Quốc tế học
|
100
|
70
|
D01, D14, D78
|
38
|
7310630
|
Việt Nam học
|
301
|
9
|
|
7310630
|
Việt Nam học
|
303
|
18
|
|
7310630
|
Việt Nam học
|
401
|
36
|
C00, D01, D78
|
7310630
|
Việt Nam học
|
200
|
9
|
C00, D01, D78
|
7310630
|
Việt Nam học
|
100
|
18
|
C00, D01, D78
|
39
|
7440102
|
Vật lý học
|
301
|
5
|
|
7440102
|
Vật lý học
|
303
|
10
|
|
7440102
|
Vật lý học
|
401
|
20
|
A00, A01
|
7440102
|
Vật lý học
|
200
|
5
|
A00, A01, D90
|
7440102
|
Vật lý học
|
100
|
10
|
A00, A01, D90
|
40
|
7440112
|
Hoá học
|
301
|
10
|
|
7440112
|
Hoá học
|
303
|
10
|
|
7440112
|
Hoá học
|
401
|
40
|
A00, B00, D07
|
7440112
|
Hoá học
|
200
|
10
|
A00, B00, D07
|
7440112
|
Hoá học
|
100
|
30
|
A00, B00, D07
|
41
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
301
|
15
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
303
|
31
|
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
401
|
46
|
A00, A01, B08
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
200
|
15
|
A00, A01, B08
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
100
|
48
|
A00, A01, B08
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
500
|
15
|
A00, A01, B08
|
42
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
301
|
9
|
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
303
|
18
|
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
200
|
9
|
A00, D01, C00
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
100
|
54
|
A00, D01, C00
|
43
|
7810101
|
Du lịch
|
301
|
10
|
|
7810101
|
Du lịch
|
303
|
20
|
|
7810101
|
Du lịch
|
200
|
10
|
C00, C14, D01, D78
|
7810101
|
Du lịch
|
100
|
60
|
C00, C14, D01, D78
|
44
|
7420203
|
Sinh học ứng dụng
|
301
|
3
|
|
7420203
|
Sinh học ứng dụng
|
303
|
3
|
|
7420203
|
Sinh học ứng dụng
|
401
|
9
|
B00, D08
|
7420203
|
Sinh học ứng dụng
|
200
|
3
|
B00, D08
|
7420203
|
Sinh học ứng dụng
|
100
|
12
|
B00, D08
|
Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tại tỉnh Long An (934 Quốc lộ 1, Khu phố Tường Khánh, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
|
45
|
7140201_LA
|
Giáo dục mầm non
|
301
|
10
|
|
7140201_LA
|
Giáo dục mầm non
|
303
|
20
|
|
7140201_LA
|
Giáo dục mầm non
|
406
|
10
|
M02, M03
|
7140201_LA
|
Giáo dục mầm non
|
405
|
60
|
M02, M03
|
46
|
7140202_LA
|
Giáo dục Tiểu học
|
301
|
15
|
|
7140202_LA
|
Giáo dục Tiểu học
|
303
|
15
|
|
7140202_LA
|
Giáo dục Tiểu học
|
401
|
60
|
A00, A01, D01
|
7140202_LA
|
Giáo dục Tiểu
|
200
|
15
|
A00, A01, D01
|
7140202_LA
|
Giáo dục Tiểu học
|
100
|
45
|
A00, A01, D01
|
47
|
7140206_LA
|
Giáo dục Thể chất
|
301
|
4
|
|
7140206_LA
|
Giáo dục Thể chất
|
303
|
8
|
|
7140206_LA
|
Giáo dục Thể chất
|
406
|
4
|
T01, M08
|
7140206_LA
|
Giáo dục Thể chất
|
405
|
24
|
T01, M08
|
48
|
7140209_LA
|
Sư phạm Toán học
|
301
|
5
|
|
7140209_LA
|
Sư phạm Toán học
|
303
|
10
|
|
7140209_LA
|
Sư phạm Toán học
|
401
|
20
|
A00, A01
|
7140209_LA
|
Sư phạm Toán học
|
200
|
5
|
A00, A01
|
7140209_LA
|
Sư phạm Toán học
|
100
|
10
|
A00, A01
|
49
|
7140217_LA
|
Sư phạm Ngữ văn
|
301
|
7
|
|
7140217_LA
|
Sư phạm Ngữ văn
|
303
|
14
|
|
7140217_LA
|
Sư phạm Ngữ văn
|
401
|
28
|
D01, C00, D78
|
7140217_LA
|
Sư phạm Ngữ văn
|
200
|
7
|
D01, C00, D78
|
7140217_LA
|
Sư phạm Ngữ văn
|
100
|
14
|
D01, C00, D78
|
50
|
7140231_LA
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
301
|
5
|
|
7140231_LA
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
303
|
7
|
|
7140231_LA
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
401
|
25
|
D01
|
7140231_LA
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
200
|
5
|
D01
|
7140231_LA
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
100
|
8
|
D01
|
51
|
5140201_LA
|
Giáo dục mầm non – Cao đẳng
|
301
|
7
|
|
5140201_LA
|
Giáo dục mầm non - Cao đẳng
|
303
|
14
|
|
5140201_LA
|
Giáo dục mầm non - Cao đẳng
|
406
|
7
|
M02, M03
|
5140201_LA
|
Giáo dục mầm non - Cao đẳng
|
405
|
42
|
M02, M03
|
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2024
Năm 2024, ngoài việc sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng (thí sinh có thể xem chi tiết tại đây), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có các phương thức xét tuyển sau:
- Xét tuyển
+ Ưu tiên xét tuyển (theo Khoản 4, Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh) và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên: chiếm tối đa từ 10% đến 20% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024 (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối thiểu từ 15% đến 60% chỉ tiêu với các ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
- Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
- Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức: chiếm tối đa từ 30% đến 50% chỉ tiêu của từng ngành.
1. Xét tuyển
1.1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Mô tả phương án
Đối với Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh.
Trường xét tuyển những thí sinh thoả các điều kiện theo Khoản 4, Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (xem chi tiết tại đây).
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Đối với Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Đối với mỗi ngành học, Trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT (danh sách xem phụ lục 2) có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2023- 2024 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần:
a) Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;
b) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
d) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi.
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Hình thức xét tuyển: xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự ưu tiên của các tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.
1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như ở phương thức 1.2).
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
2.1. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng.
Mô tả phương án
Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:
- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;
- Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.
Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:
- Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục: môn chính là Toán học;
- Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Vật lý;
- Sư phạm Hoá học, Hoá học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Hoá học;
- Sư phạm Sinh học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sinh học ứng dụng: môn chính là Sinh học;
- Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh: môn chính là Ngữ văn;
- Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: môn chính là tiếng Anh.
Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10);
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: thí sinh xem tại đây
Thời gian nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển: thí sinh xem tại đây
CÁC THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (MÃ TRƯỜNG - TỔ HỢP XÉT TUYỂN)
1. Mã trường: SPS
2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (dự kiến)
TT
|
Tên ngành/ chương trình
|
Mã ngành/
chương trình
|
Tổ hợp
|
Môn thi
|
1
|
Giáo dục học
|
7140101
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7140101
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7140101
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
7140101
|
C14
|
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
|
2
|
Quản lý giáo dục
|
7140114
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7140114
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7140114
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
7140114
|
C14
|
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
|
3
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
M02
|
Toán, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2
|
7140201
|
M03
|
Ngữ văn, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2
|
4
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7140202
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
7140202
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
5
|
Giáo dục Đặc biệt
|
7140203
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7140203
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7140203
|
C15
|
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
|
6
|
Giáo dục công dân
|
7140204
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7140204
|
C19
|
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
|
7140204
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7
|
Giáo dục Chính trị
|
7140205
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7140205
|
C19
|
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
|
7140205
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
8
|
Giáo dục Thể chất
|
7140206
|
T01
|
Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2
|
7140206
|
M08
|
Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2
|
9
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
7140208
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7140208
|
C19
|
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
|
7140208
|
A08
|
Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
|
10
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7140209
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
11
|
Sư phạm Tin học
|
7140210
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7140210
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
7140210
|
B08
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
12
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7140211
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
7140211
|
C01
|
Ngữ văn, Toán, Vật lý
|
13
|
Sư phạm Hoá học
|
7140212
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
7140212
|
B00
|
Toán, Hoá học, Sinh học
|
7140212
|
D07
|
Toán, Hoá học, Tiếng Anh
|
14
|
Sư phạm Sinh học
|
7140213
|
B00
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
7140213
|
D08
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
15
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7140217
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7140217
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
16
|
Sư phạm Lịch sử
|
7140218
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7140218
|
D14
|
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
17
|
Sư phạm Địa lý
|
7140219
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7140219
|
C04
|
Ngữ văn, Toán, Địa lý
|
7140219
|
D15
|
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
7140219
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
18
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
7140231
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
19
|
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học (chương trình thuộc ngành Sư phạm Tiếng Anh)
|
7140231SN
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
20
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
7220202
|
D02
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
|
7220202
|
D80
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
|
7220202
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7220202
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
21
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
7220203
|
D03
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
|
7220203
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
22
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
D04
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
|
7140234
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
23
|
Sư phạm công nghệ
|
7140246
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
7140246
|
A02
|
Toán, Vật lý, Sinh học
|
7140246
|
D90
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
|
7140246
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
24
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên
|
7140247
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
7140247
|
A02
|
Toán, Vật lý, Sinh học
|
7140247
|
B00
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
7140247
|
D90
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
|
25
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
7140249
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7140249
|
C19
|
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
|
7140249
|
C20
|
Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
|
7140249
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
26
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
27
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
D02
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
|
7220202
|
D80
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
|
7220202
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7220202
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
28
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
D03
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
|
7220203
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
29
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
D04
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
|
7220204
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
30
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
D06
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
|
7220209
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
31
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7220210
|
D96
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
7220210
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
7220210
|
DD2
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn
|
32
|
Văn học
|
7229030
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7229030
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7229030
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
33
|
Tâm lý học
|
7310401
|
B00
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
7310401
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7310401
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
34
|
Tâm lý học giáo dục
|
7310403
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7310403
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7310403
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
35
|
Địa lý học
|
7310501
|
D10
|
Toán, Địa lý, Tiếng Anh
|
7310501
|
D15
|
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
7310501
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
7310501
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
36
|
Quốc tế học
|
7310601
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7310601
|
D14
|
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
7310601
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
37
|
Việt Nam học
|
7310630
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7310630
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7310630
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
38
|
Vật lý học
|
7440102
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7440102
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
7440102
|
D90
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
|
39
|
Hoá học
|
7440112
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
7440112
|
B00
|
Toán, Hoá học, Sinh học
|
7440112
|
D07
|
Toán, Hoá học, Tiếng Anh
|
40
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7480201
|
A01
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
7480201
|
B08
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
41
|
Công tác xã hội
|
7760101
|
A00
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
7760101
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7760101
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
42
|
Sinh học ứng dụng
|
7420203
|
B00
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
7420203
|
D08
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
|
43
|
Du lịch
|
7810101
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
7810101
|
C04
|
Ngữ văn, Toán, Địa lý
|
7810101
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
7810101
|
D78
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
44
|
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
|
7220101
|
- Đối tượng tuyển sinh:
+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).
|
Các chương trình đào tạo khác
|
45
|
Sư phạm Toán học dạy bằng song ngữ Việt - Anh
|
7140209SN
|
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Sư phạm Toán học có nguyện vọng học chương trình song ngữ;
- Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.
|
46
|
Giáo dục Tiểu học dạy bằng song ngữ Việt - Anh
|
7140202SN
|
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Giáo dục Tiểu học có nguyện vọng học chương trình song ngữ;
- Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.
|
Các chương trình liên kết đào tạo
|
47
|
Công nghệ thông tin
Liên kết đào tạo trình độ đại học giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Deakin (Úc)
|
7480201LK
|
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh tốt nghiệp chương trình phổ thông tại Việt Nam hoặc nước ngoài, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển;
- Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Anh đầu vào tối thiểu đạt B2 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR) hoặc tương đương trình độ tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Tổ chức xét tuyển: xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt (sử dụng môn Toán làm môn chính) theo tổ hợp A00 (Toán - Vật lý - Hóa học), A01 (Toán - Vật lý - Tiếng Anh), B08 (Toán - Sinh học - Tiếng Anh). Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
|
48
|
Ngôn ngữ Trung Quốc - Giáo dục Hán ngữ Quốc tế liên kết giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Sư phạm Thủ Đô (Trung Quốc)
|
7220204LK
|
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển;
- Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Trung đầu vào tối thiểu đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Tổ chức xét tuyển: thông báo sau.
|
3. Các quy định khác trong xét tuyển
- Quy định chệnh lệch điểm giữa các tổ hợp: điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau;
- Điều kiện phụ trong xét tuyển: trường hợp các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau, Trường ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng đăng ký;
- Điểm trúng tuyển của các ngành tuyển sinh tại các phân hiệu có thể lệch so với cơ sở chính;
- Đối với các phương thức xét tuyển sớm, thí sinh chỉ được tham gia xét tuyển khi đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Trường tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 15/6/2024;
- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào Trường theo kế hoạch xét tuyển sớm, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Thí sinh phải đảm bảo thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường trùng khớp với thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, Trường sẽ tiến hành kiểm tra thông tin đăng ký xét tuyển và hồ sơ minh chứng của thí sinh. Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị ảnh hưởng do có sự sai lệch giữa thông tin trên hồ sơ nhập học với thông tin thí sinh đã khai trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường;
THAM KHẢO: