ĐẠI HỌC » TP.HCM

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM

-

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*******

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Mã trường: SPS

Cơ sở đào tạo chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh

Cơ sở đào tạo 2: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, TP. HCM

Điện thoại: (028) 38352020

Website: http://hcmue.edu.vn

 

> Giới thiệu kỳ thi Đánh giá năng lực chuyên biệt của Trường ĐHSP TPHCM

Cấu trúc đề thi Đánh giá năng lực chuyên biệt áp dụng từ năm 2025

> Đề thi minh họa kỳ thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2025

 

Đề án tổ chức thi năng khiếu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 

Thông báo về việc đăng ký thi năng khiếu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024

 

>> THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN SỚM NĂM 2024

 

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH DỰ KIẾN ĐỐI VỚI TỪNG NGÀNH NĂM 2024
- Mã phương thức 100: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Mã phương thức 200: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT
- Mã phương thức 301: Xét tuyển thẳng
- Mã phương thức 303: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
- Mã phương thức 401: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
- Mã phương thức 405: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
- Mã phương thức 406: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
TT
Mã ngành
Tên ngành
Mã phương thức
Chỉ tiêu (dự kiến)
Mã tổ hợp xét tuyển
1
7140101
Giáo dục học
301
6
 
7140101
Giáo dục học
303
6
 
7140101
Giáo dục học
401
18
A00, A01, D01, C14
7140101
Giáo dục học
200
6
A00, A01, D01, C14
7140101
Giáo dục học
100
24
A00, A01, D01, C14
2
7140114
Quản lý giáo dục
301
6
 
7140114
Quản lý giáo dục
303
6
 
7140114
Quản lý giáo dục
401
18
A00, A01, D01, C14
7140114
Quản lý giáo dục
200
6
A00, A01, D01, C14
7140114
Quản lý giáo dục
100
24
A00, A01, D01, C14
3
7140201
Giáo dục mầm non
301
20
 
7140201
Giáo dục mầm non
303
40
 
7140201
Giáo dục mầm non
406
20
M02, M03
7140201
Giáo dục mầm non
405
120
M02, M03
4
7140202
Giáo dục Tiểu học
301
25
 
7140202
Giáo dục Tiểu học
303
25
 
7140202
Giáo dục Tiểu học
401
100
A00, A01, D01
7140202
Giáo dục Tiểu học
200
25
A00, A01, D01
7140202
Giáo dục Tiểu học
100
75
A00, A01, D01
5
7140203
Giáo dục Đặc biệt
301
5
 
7140203
Giáo dục Đặc biệt
303
5
 
7140203
Giáo dục Đặc biệt
401
15
D01, C00, C15
7140203
Giáo dục Đặc biệt
200
5
D01, C00, C15
7140203
Giáo dục Đặc biệt
100
20
D01, C00, C15
6
7140204
Giáo dục Công dân
301
3
 
7140204
Giáo dục Công dân
303
6
 
7140204
Giáo dục Công dân
401
9
C00, C19, D01
7140204
Giáo dục Công dân
200
3
C00, C19, D01
7140204
Giáo dục Công dân
100
9
C00, C19, D01
7
7140205
Giáo dục Chính trị
301
3
 
7140205
Giáo dục Chính trị
303
6
 
7140205
Giáo dục Chính trị
401
9
C00, C19, D01
7140205
Giáo dục Chính trị
200
3
C00, C19, D01
7140205
Giáo dục Chính trị
100
9
C00, C19, D01
8
7140206
Giáo dục Thể chất
301
5
 
7140206
Giáo dục Thể chất
303
10
 
7140206
Giáo dục Thể chất
406
5
T01, M08
7140206
Giáo dục Thể chất
405
30
T01, M08
9
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
301
5
 
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
303
10
 
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
401
20
C00, C19, A08
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
200
5
C00, C19, A08
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
100
10
C00, C19, A08
10
7140209
Sư phạm Toán học
301
10
 
7140209
Sư phạm Toán học
303
20
 
7140209
Sư phạm Toán học
401
40
A00, A01
7140209
Sư phạm Toán học
200
10
A00, A01
7140209
Sư phạm Toán học
100
20
A00, A01
11
7140210
Sư phạm Tin học
301
9
 
7140210
Sư phạm Tin học
303
18
 
7140210
Sư phạm Tin học
401
27
A00. A01. B08
7140210
Sư phạm Tin học
200
9
A00. A01. B08
7140210
Sư phạm Tin học
100
27
A00. A01. B08
12
7140211
Sư phạm Vật lý
301
5
 
7140211
Sư phạm Vật lý
303
10
 
7140211
Sư phạm Vật lý
401
20
A00, A01, C01
7140211
Sư phạm Vật lý
200
5
A00, A01, C01
7140211
Sư phạm Vật lý
100
10
A00, A01, C01
13
7140212
Sư phạm Hoá học
301
3
 
7140212
Sư phạm Hoá học
303
3
 
7140212
Sư phạm Hoá học
401
12
A00, B00, D07
7140212
Sư phạm Hoá học
200
3
A00, B00, D07
7140212
Sư phạm Hoá học
100
9
A00, B00, D07
14
7140213
Sư phạm Sinh học
301
5
 
7140213
Sư phạm Sinh học
303
5
 
7140213
Sư phạm Sinh học
401
15
B00, D08
7140213
Sư phạm Sinh học
200
5
B00, D08
7140213
Sư phạm Sinh học
100
20
B00, D08
15
7140217
Sư phạm Ngữ văn
301
8
 
7140217
Sư phạm Ngữ văn
303
16
 
7140217
Sư phạm Ngữ văn
401
32
D01, C00, D78
7140217
Sư phạm Ngữ văn
200
8
D01, C00, D78
7140217
Sư phạm Ngữ văn
100
16
D01, C00, D78
16
7140218
Sư phạm Lịch sử
301
4
 
7140218
Sư phạm Lịch sử
303
4
 
7140218
Sư phạm Lịch sử
200
4
C00, D14
7140218
Sư phạm Lịch sử
100
28
C00, D14
17
7140219
Sư phạm Địa lý
301
3
 
7140219
Sư phạm Địa lý
303
6
 
7140219
Sư phạm Địa lý
200
3
C00, C04, D15, D78
7140219
Sư phạm Địa lý
100
18
C00, C04, D15, D78
18
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
301
12
 
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
303
18
 
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
401
60
D01
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
200
12
D01
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
100
18
D01
19
7140231SN
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
301
3
 
7140231SN
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
303
22
 
7140231SN
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
401
15
D01
7140231SN
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
200
3
D01
7140231SN
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học
100
23
D01
20
7140232
Sư phạm Tiếng Nga
301
3
 
7140232
Sư phạm Tiếng Nga
303
3
 
7140232
Sư phạm Tiếng Nga
401
9
D01
7140232
Sư phạm Tiếng Nga
200
3
D01, D02, D78, D80
7140232
Sư phạm Tiếng Nga
100
12
D01, D02, D78, D80
21
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
301
3
 
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
303
3
 
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
401
9
D01
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
200
3
D01, D03
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
100
12
D01, D03
22
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
301
3
 
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
303
3
 
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
401
9
D01
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
200
3
D01, D04
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
100
12
D01, D04
23
7140246
Sư phạm công nghệ
301
3
 
7140246
Sư phạm công nghệ
303
6
 
7140246
Sư phạm công nghệ
401
12
A00, A02. D90, A01
7140246
Sư phạm công nghệ
200
3
A00, A02. D90, A01
7140246
Sư phạm công nghệ
100
6
A00, A02. D90, A01
24
7140247
Sư phạm khoa học tự nhiên
301
25
 
7140247
Sư phạm khoa học tự nhiên
303
25
 
7140247
Sư phạm khoa học tự nhiên
401
100
A00, A02, B00, D90
7140247
Sư phạm khoa học tự nhiên
200
25
A00, A02, B00, D90
7140247
Sư phạm khoa học tự nhiên
100
75
A00, A02, B00, D90
25
7140249
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
301
15
 
7140249
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
303
30
 
7140249
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
200
15
C00, C19, C20, D78
7140249
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
100
90
C00, C19, C20, D78
26
7220101
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
500
20
 
27
7220201
Ngôn ngữ Anh
301
20
 
7220201
Ngôn ngữ Anh
303
30
 
7220201
Ngôn ngữ Anh
401
100
D01
7220201
Ngôn ngữ Anh
200
20
D01
7220201
Ngôn ngữ Anh
100
30
D01
28
7220202
Ngôn ngữ Nga
301
7
 
7220202
Ngôn ngữ Nga
303
7
 
7220202
Ngôn ngữ Nga
401
21
D01
7220202
Ngôn ngữ Nga
200
7
D01, D02, D80, D78
7220202
Ngôn ngữ Nga
100
28
D01, D02, D80, D78
29
7220203
Ngôn ngữ Pháp
301
10
 
7220203
Ngôn ngữ Pháp
303
10
 
7220203
Ngôn ngữ Pháp
401
30
D01
7220203
Ngôn ngữ Pháp
200
10
D01, D03
7220203
Ngôn ngữ Pháp
100
40
D01, D03
30
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
301
20
 
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
303
20
 
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
401
60
D01
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
200
20
D01, D04
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
100
80
D01, D04
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
500
15
 
31
7220209
Ngôn ngữ Nhật
301
15
 
7220209
Ngôn ngữ Nhật
303
30
 
7220209
Ngôn ngữ Nhật
401
45
D01
7220209
Ngôn ngữ Nhật
200
15
D01, D06
7220209
Ngôn ngữ Nhật
100
45
D01, D06
32
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
301
10
 
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
303
20
 
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
401
30
D01, D96, D78
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
200
10
D01, D96, D78, DD2
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
100
30
D01, D96, D78, DD2
33
7229030
Văn học
301
9
 
7229030
Văn học
303
18
 
7229030
Văn học
401
36
D01, C00, D78
7229030
Văn học
200
9
D01, C00, D78
7229030
Văn học
100
18
D01, C00, D78
34
7310401
Tâm lý học
301
10
 
7310401
Tâm lý học
303
20
 
7310401
Tâm lý học
200
10
B00, C00, D01
7310401
Tâm lý học
100
60
B00, C00, D01
35
7310403
Tâm lý học giáo dục
301
9
 
7310403
Tâm lý học giáo dục
303
18
 
7310403
Tâm lý học giáo dục
200
9
A00, D01, C00
7310403
Tâm lý học giáo dục
100
54
A00, D01, C00
36
7310501
Địa lý học
301
5
 
7310501
Địa lý học
303
10
 
7310501
Địa lý học
200
5
D10, D15, D78, C00
7310501
Địa lý học
100
30
D10, D15, D78, C00
37
7310601
Quốc tế học
301
10
 
7310601
Quốc tế học
303
10
 
7310601
Quốc tế học
200
10
D01, D14, D78
7310601
Quốc tế học
100
70
D01, D14, D78
38
7310630
Việt Nam học
301
9
 
7310630
Việt Nam học
303
18
 
7310630
Việt Nam học
401
36
C00, D01, D78
7310630
Việt Nam học
200
9
C00, D01, D78
7310630
Việt Nam học
100
18
C00, D01, D78
39
7440102
Vật lý học
301
5
 
7440102
Vật lý học
303
10
 
7440102
Vật lý học
401
20
A00, A01
7440102
Vật lý học
200
5
A00, A01, D90
7440102
Vật lý học
100
10
A00, A01, D90
40
7440112
Hoá học
301
10
 
7440112
Hoá học
303
10
 
7440112
Hoá học
401
40
A00, B00, D07
7440112
Hoá học
200
10
A00, B00, D07
7440112
Hoá học
100
30
A00, B00, D07
41
7480201
Công nghệ thông tin
301
15
 
7480201
Công nghệ thông tin
303
31
 
7480201
Công nghệ thông tin
401
46
A00, A01, B08
7480201
Công nghệ thông tin
200
15
A00, A01, B08
7480201
Công nghệ thông tin
100
48
A00, A01, B08
7480201
Công nghệ thông tin
500
15
A00, A01, B08
42
7760101
Công tác xã hội
301
9
 
7760101
Công tác xã hội
303
18
 
7760101
Công tác xã hội
200
9
A00, D01, C00
7760101
Công tác xã hội
100
54
A00, D01, C00
43
7810101
Du lịch
301
10
 
7810101
Du lịch
303
20
 
7810101
Du lịch
200
10
C00, C14, D01, D78
7810101
Du lịch
100
60
C00, C14, D01, D78
44
7420203
Sinh học ứng dụng
301
3
 
7420203
Sinh học ứng dụng
303
3
 
7420203
Sinh học ứng dụng
401
9
B00, D08
7420203
Sinh học ứng dụng
200
3
B00, D08
7420203
Sinh học ứng dụng
100
12
B00, D08
Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tại tỉnh Long An (934 Quốc lộ 1, Khu phố Tường Khánh, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An, tỉnh Long An)
45
7140201_LA
Giáo dục mầm non
301
10
 
7140201_LA
Giáo dục mầm non
303
20
 
7140201_LA
Giáo dục mầm non
406
10
M02, M03
7140201_LA
Giáo dục mầm non
405
60
M02, M03
46
7140202_LA
Giáo dục Tiểu học
301
15
 
7140202_LA
Giáo dục Tiểu học
303
15
 
7140202_LA
Giáo dục Tiểu học
401
60
A00, A01, D01
7140202_LA
Giáo dục Tiểu
200
15
A00, A01, D01
7140202_LA
Giáo dục Tiểu học
100
45
A00, A01, D01
47
7140206_LA
Giáo dục Thể chất
301
4
 
7140206_LA
Giáo dục Thể chất
303
8
 
7140206_LA
Giáo dục Thể chất
406
4
T01, M08
7140206_LA
Giáo dục Thể chất
405
24
T01, M08
48
7140209_LA
Sư phạm Toán học
301
5
 
7140209_LA
Sư phạm Toán học
303
10
 
7140209_LA
Sư phạm Toán học
401
20
A00, A01
7140209_LA
Sư phạm Toán học
200
5
A00, A01
7140209_LA
Sư phạm Toán học
100
10
A00, A01
49
7140217_LA
Sư phạm Ngữ văn
301
7
 
7140217_LA
Sư phạm Ngữ văn
303
14
 
7140217_LA
Sư phạm Ngữ văn
401
28
D01, C00, D78
7140217_LA
Sư phạm Ngữ văn
200
7
D01, C00, D78
7140217_LA
Sư phạm Ngữ văn
100
14
D01, C00, D78
50
7140231_LA
Sư phạm Tiếng Anh
301
5
 
7140231_LA
Sư phạm Tiếng Anh
303
7
 
7140231_LA
Sư phạm Tiếng Anh
401
25
D01
7140231_LA
Sư phạm Tiếng Anh
200
5
D01
7140231_LA
Sư phạm Tiếng Anh
100
8
D01
51
5140201_LA
Giáo dục mầm non – Cao đẳng
301
7
 
5140201_LA
Giáo dục mầm non - Cao đẳng
303
14
 
5140201_LA
Giáo dục mầm non - Cao đẳng
406
7
M02, M03
5140201_LA
Giáo dục mầm non - Cao đẳng
405
42
M02, M03
 
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2024
Năm 2024, ngoài việc sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng (thí sinh có thể xem chi tiết tại đây), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có các phương thức xét tuyển sau:
Xét tuyển
+ Ưu tiên xét tuyển (theo Khoản 4, Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh) và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên: chiếm tối đa từ 10% đến 20% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024 (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối thiểu từ 15% đến 60% chỉ tiêu với các ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
- Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức: chiếm tối đa từ 30% đến 50% chỉ tiêu của từng ngành.
1. Xét tuyển
1.1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Mô tả phương án
Đối với Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh.
Trường xét tuyển những thí sinh thoả các điều kiện theo Khoản 4, Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-ĐHSP ngày 15/4/2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (xem chi tiết tại đây).
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Đối với Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Đối với mỗi ngành học, Trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT (danh sách xem phụ lục 2) có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2023- 2024 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần:
a) Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;
b) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần);
d) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi.
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Hình thức xét tuyển: xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự ưu tiên của các tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.
1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)
Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non).
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như ở phương thức 1.2).
Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-  Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
2.1. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.
Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = Đ+ ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.
Mô tả phương án
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.
Hình thức xét tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = Đ+ ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;
ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
2.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng.
Mô tả phương án
Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:
- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;
Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.
Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:
- Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục: môn chính là Toán học;
- Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Vật lý;
- Sư phạm Hoá học, Hoá học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên: môn chính là Hoá học;
- Sư phạm Sinh học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sinh học ứng dụng: môn chính là Sinh học;
- Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh: môn chính là Ngữ văn;
- Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: môn chính là tiếng Anh.
Hình thức xét tuyển
Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10);
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: thí sinh xem tại đây
Thời gian nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển: thí sinh xem tại đây
 
CÁC THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (MÃ TRƯỜNG - TỔ HỢP XÉT TUYỂN)
1. Mã trườngSPS
2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (dự kiến)
TT
Tên ngành/ chương trình
Mã ngành/
chương trình
Tổ hợp
Môn thi
1
Giáo dục học
7140101
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140101
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140101
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140101
C14
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
2
Quản lý giáo dục
7140114
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140114
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140114
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140114
C14
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
3
Giáo dục Mầm non
7140201
M02
Toán, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2
7140201
M03
Ngữ văn, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2
4
Giáo dục Tiểu học
7140202
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140202
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140202
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5
Giáo dục Đặc biệt
7140203
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140203
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140203
C15
Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
6
Giáo dục công dân
7140204
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140204
C19
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
7140204
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7
Giáo dục Chính trị
7140205
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140205
C19
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
7140205
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
8
Giáo dục Thể chất
7140206
T01
Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2
7140206
M08
Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2
9
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
7140208
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140208
C19
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
7140208
A08
Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
10
Sư phạm Toán học
7140209
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140209
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
11
Sư phạm Tin học
7140210
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140210
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140210
B08
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
12
Sư phạm Vật lý
7140211
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7140211
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140211
C01
Ngữ văn, Toán, Vật lý
13
Sư phạm Hoá học
7140212
A00
Toán, Vật lý, Hoá học
7140212
B00
Toán, Hoá học, Sinh học
7140212
D07
Toán, Hoá học, Tiếng Anh
14
Sư phạm Sinh học
7140213
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
7140213
D08
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
15
Sư phạm Ngữ văn
7140217
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140217
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140217
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
16
Sư phạm Lịch sử
7140218
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140218
D14
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
17
Sư phạm Địa lý
7140219
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140219
C04
Ngữ văn, Toán, Địa lý
7140219
D15
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
7140219
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
18
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
19
Sư phạm Tiếng Anh Tiểu học (chương trình thuộc ngành Sư phạm Tiếng Anh)
7140231SN
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
20
Sư phạm Tiếng Nga
7220202
D02
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
7220202
D80
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
7220202
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220202
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
21
Sư phạm Tiếng Pháp
7220203
D03
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
7220203
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
22
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
7140234
D04
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
7140234
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
23
Sư phạm công nghệ
7140246
A00
Toán, Vật lý, Hoá học
7140246
A02
Toán, Vật lý, Sinh học
7140246
D90
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
7140246
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
24
Sư phạm Khoa học tự nhiên
7140247
A00
Toán, Vật lý, Hoá học
7140247
A02
Toán, Vật lý, Sinh học
7140247
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
7140247
D90
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
25
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
7140249
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140249
C19
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
7140249
C20
Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
7140249
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
26
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
27
Ngôn ngữ Nga
7220202
D02
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
7220202
D80
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
7220202
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220202
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
28
Ngôn ngữ Pháp
7220203
D03
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
7220203
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
29
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
D04
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
7220204
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
30
Ngôn ngữ Nhật
7220209
D06
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
7220209
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
31
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220210
D96
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
7220210
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
7220210
DD2
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn
32
Văn học
7229030
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7229030
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7229030
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
33
Tâm lý học
7310401
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
7310401
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7310401
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
34
Tâm lý học giáo dục
7310403
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7310403
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310403
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
35
Địa lý học
7310501
D10
Toán, Địa lý, Tiếng Anh
7310501
D15
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
7310501
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
7310501
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
36
Quốc tế học
7310601
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310601
D14
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7310601
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
37
Việt Nam học
7310630
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7310630
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310630
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
38
Vật lý học
7440102
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7440102
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7440102
D90
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
39
Hoá học
7440112
A00
Toán, Vật lý, Hoá học
7440112
B00
Toán, Hoá học, Sinh học
7440112
D07
Toán, Hoá học, Tiếng Anh
40
Công nghệ thông tin
7480201
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7480201
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7480201
B08
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
41
Công tác xã hội
7760101
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
7760101
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7760101
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
42
Sinh học ứng dụng
7420203
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
7420203
D08
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
43
Du lịch
7810101
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7810101
C04
Ngữ văn, Toán, Địa lý
7810101
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7810101
D78
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
44
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
7220101
- Đối tượng tuyển sinh:
+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).
Các chương trình đào tạo khác
45
Sư phạm Toán học dạy bằng song ngữ Việt - Anh
7140209SN
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Sư phạm Toán học có nguyện vọng học chương trình song ngữ;
- Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.
46
Giáo dục Tiểu học dạy bằng song ngữ Việt - Anh
7140202SN
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển ngành Giáo dục Tiểu học có nguyện vọng học chương trình song ngữ;
- Tổ chức xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc bài đánh giá độc lập về năng lực ngoại ngữ. Xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.
Các chương trình liên kết đào tạo
47
Công nghệ thông tin
Liên kết đào tạo trình độ đại học giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Deakin (Úc)
7480201LK
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh tốt nghiệp chương trình phổ thông tại Việt Nam hoặc nước ngoài, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển;
- Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Anh đầu vào tối thiểu đạt B2 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR) hoặc tương đương trình độ tiếng Anh bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Tổ chức xét tuyển: xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt (sử dụng môn Toán làm môn chính) theo tổ hợp A00 (Toán - Vật lý - Hóa học), A01 (Toán - Vật lý - Tiếng Anh), B08 (Toán - Sinh học - Tiếng Anh). Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
48
Ngôn ngữ Trung Quốc - Giáo dục Hán ngữ Quốc tế liên kết giữa Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Sư phạm Thủ Đô (Trung Quốc)
7220204LK
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển;
- Điều kiện: yêu cầu trình độ tiếng Trung đầu vào tối thiểu đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Tổ chức xét tuyển: thông báo sau.
3. Các quy định khác trong xét tuyển
- Quy định chệnh lệch điểm giữa các tổ hợp: điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau;
- Điều kiện phụ trong xét tuyển: trường hợp các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau, Trường ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng đăng ký;
- Điểm trúng tuyển của các ngành tuyển sinh tại các phân hiệu có thể lệch so với cơ sở chính;
- Đối với các phương thức xét tuyển sớm, thí sinh chỉ được tham gia xét tuyển khi đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Trường tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 15/6/2024;
- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào Trường theo kế hoạch xét tuyển sớm, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Thí sinh phải đảm bảo thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường trùng khớp với thông tin đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

- Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, Trường sẽ tiến hành kiểm tra thông tin đăng ký xét tuyển và hồ sơ minh chứng của thí sinh. Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị ảnh hưởng do có sự sai lệch giữa thông tin trên hồ sơ nhập học với thông tin thí sinh đã khai trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường;

THAM KHẢO:

Bản quyền 2008 - 2025 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang