Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Mã trường: DDF
Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: 131 Lương Nhữ Hộc, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;
+ Cơ sở 2: 41 Lê Duẩn, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 0236.3699324 / 0236.3699335
Website: http://ufl.udn.vn
Tham khảo:
>> Điểm chuẩn trúng tuyển theo xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét học bạ THPT
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2024
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Tổng chỉ tiêu
|
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh
|
Xét điểm thi THPT
|
Xét
Học bạ
|
Tuyển sinh riêng
|
Xét điểm thi ĐGNL ĐHQG
TPHCM
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
45
|
2
|
23
|
11
|
9
|
0
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
20
|
2
|
9
|
5
|
4
|
0
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
20
|
2
|
9
|
5
|
4
|
0
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
949
|
2
|
474
|
236
|
190
|
47
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
80
|
2
|
39
|
19
|
16
|
4
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
90
|
2
|
44
|
22
|
18
|
4
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
170
|
2
|
84
|
42
|
34
|
8
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
115
|
2
|
57
|
28
|
23
|
5
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
115
|
2
|
57
|
28
|
23
|
5
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
25
|
2
|
11
|
6
|
5
|
1
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
126
|
2
|
62
|
31
|
25
|
6
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
70
|
2
|
34
|
17
|
14
|
3
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7220201KT
|
30
|
1
|
15
|
7
|
6
|
1
|
|
|
|
1855
|
25
|
918
|
457
|
371
|
84
|
Ghi chú: Chỉ tiêu phân bổ cho từng phương thức xét tuyển là chỉ tiêu tối đa
I. XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2024 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH
Tổng chỉ tiêu: 25
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
|
GHI CHÚ
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
2
|
Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Tiếng Anh
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
2
|
Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Tiếng Pháp
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
2
|
Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Tiếng Trung Quốc
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
2
|
Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Tiếng Anh
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
2
|
Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Tiếng Nga
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
2
|
Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Tiếng Pháp
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
2
|
Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Tiếng Trung Quốc
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
2
|
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
2
|
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
2
|
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
2
|
Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Địa Lý, Lịch sử, Tiếng Anh
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
2
|
Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Địa Lý, Lịch sử, Tiếng Anh, Tiếng Trung
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7220201KT
|
1
|
- Môn văn hóa kỳ thi HSG cấp quốc gia: Tiếng Anh
- Đào tạo tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại KonTum
|
Đối tượng xét tuyển
-Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông các năm 2022, 2023, 2024.
(1) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia. Xét giải HSG QG thuộc các năm: 2022, 2023, 2024.
(2) Các quy định khác theo quy định của Bộ giáo dục.
Riêng đối với các ngành sư phạm, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể là : thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.
II. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT
Tổng chỉ tiêu: 918
TT
|
Ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
23
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
|
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
9
|
D01: Văn,Toán, T.Anh*2
D03: Văn, Toán, T.Pháp*2
D96: Toán, KHXH, T.Anh*2
D78: Văn, KHXH, T.Anh*2
|
Tổ hợp D03 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
9
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D04: Văn, Toán, T.Trung*2
D96: Toán, KHXH, T.Anh*2
D78: Văn, KHXH, T.Anh*2
|
Tổ hợp D04 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
474
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
A01: Toán, Lí, T.Anh*2
D96: Toán, KHXH, T.Anh*2
D78: Văn, KHXH, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
39
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D02: Văn, Toán, T.Nga*2
D96: Toán, KHXH, T.Anh*2
D78: Văn, KHXH, T.Anh*2
|
Tổ hợp D02 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
44
|
D01: Văn, Toán, Anh*2
D03: Văn, Toán, Pháp*2
D96: Toán, KHXH, Anh*2
D78: Văn, KHXH, Anh*2
|
Tổ hợp D03 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
84
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D04: Văn, Toán, T.Trung*2
D83: Văn, KHXH, T.Trung*2
D78: Văn, KHXH, T.Anh*2
|
Tổ hợp D04, D83 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
57
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D06: Văn, Toán, T.Nhật*2
|
Tổ hợp D06 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
57
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
DD2: Văn, Toán, T.Hàn*2
D96: Toán, KHXH, T.Anh*2
D78: Văn, KHXH, T. Anh*2
|
Bằng nhau
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
11
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D15: Văn, Địa, T.Anh*2
D96: Toán, KHXH, T.Anh*2
D78: Văn, KHXH, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
62
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D09: Toán, Sử, T.Anh*2
D96: Toán, KHXH, T.Anh*2
D78: Văn, KHXH, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
34
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D06: Văn, Toán, T.Nhật*2
D96: Toán, KHXH, T.Anh*2
D78: Văn, KHXH, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7220201KT
|
15
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
A01: Toán, Lí, T.Anh*2
D96: Toán, KHXH, T.Anh*2
D78: Văn, KHXH, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
- Các ngành sư phạm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Các ngành khác: Theo quy định hiện hành và được công bố sau khi có kết quả kỳ thi THPT
Ghi chú:
- Thí sinh chỉ được sử dụng căn cước công dân để đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các mình chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp mình chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
- Số lượng tối thiểu mở lớp là 20 sinh viên, các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quyết định.
- Tham khảo tổ hợp môn trong danh mục tổ hợp của Bộ GDDT
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn Ngoại ngữ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)]/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định
+ Điểm ưu tiên được xác định theo công thức trên đối với thí sinh đạt tổng điểm đạt được ≥ 22,5; đối với các thí sinh có Tổng điểm đạt được < 22,5 thì sẽ được cộng mức điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
III. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO HỌC BẠ
Tổng chỉ tiêu: 457
TT
|
Ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
11
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
|
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
5
|
D01: Văn,Toán, T.Anh*2
D03: Văn, Toán, T.Pháp*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
D15: Văn, Địa, T.Anh*2
|
Tổ hợp D03 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
5
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D04: Văn, Toán, T.Trung*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
D15: Văn, Địa, T.Anh*2
|
Tổ hợp D04, thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
236
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
A01: Toán, Lí, T.Anh*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
D15: Văn, Địa, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
19
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D02: Văn, Toán, T.Nga*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
D14: Văn, Sử, T.Anh*2
|
Tổ hợp D02 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
22
|
D01: Văn, Toán, Anh*2
D03: Văn, Toán, Pháp*2
D10: Toán, Địa, Anh*2
D15: Văn, Địa, Anh*2
|
Tổ hợp D03 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
42
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D04: Văn, Toán, T.Trung*2
D45: Văn, Địa, T.Trung*2
D15: Văn, Địa, T.Anh*2
|
Tổ hợp D04, D45 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
28
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D06: Văn, Toán, T.Nhật*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
|
Tổ hợp D06 thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
28
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
DD2: Văn, Toán, T.Hàn*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
D14: Văn, Sử, T. Anh*2
|
Bằng nhau
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
6
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D15: Văn, Địa, T.Anh*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
D14: Văn, Sử, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
31
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D09: Toán, Sử, T.Anh*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
D14: Văn, Sử, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
17
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
D06: Văn, Toán, T.Nhật*2
D09: Toán, Sử, T.Anh*2
D14: Văn, Sử, T.Anh*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7220201KT
|
7
|
D01: Văn, Toán, T.Anh*2
A01: Toán, Lí, T.Anh*2
D10: Toán, Địa, T.Anh*2
D15: Văn, Địa, T.Anh*2
|
Bằng nhau
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
- Các ngành sư phạm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể : thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
- Các ngành khác: Tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên.
Ghi chú:
- Số lượng tối thiểu mở lớp là 20 sinh viên, các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quyết định
- Phương thức xét học bạ chỉ dành cho các thí sinh đã tốt nghiệp năm 2022, 2023, 2024
- Thí sinh chỉ được sử dụng căn cước công dân để đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các mình chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp mình chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Tham khảo tổ hợp môn trong danh mục tổ hợp của Bộ GDDT
- Môn ngoại ngữ dùng trong xét tuyển là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) ghi trong học bạ
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn Ngoại ngữ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)]/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định
+ Điểm ưu tiên được xác định theo công thức trên đối với thí sinh đạt tổng điểm đạt được ≥ 22,5; đối với các thí sinh có Tổng điểm đạt được < 22,5 thì sẽ được cộng mức điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
IV. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG
Tổng chỉ tiêu: 371
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
dự kiến
|
Nhóm xét tuyển
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
9
|
1,2,3,4,5
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
4
|
1,2,3,4,5
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
4
|
1,2,3,4,5
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
190
|
1,2,3,4,5
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
16
|
1,2,3,4,5
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
18
|
1,2,3,4,5
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
34
|
1,2,3,4,5
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
23
|
1,2,3,4,5
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
23
|
1,2,3,4,5
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
5
|
1,2,3,4,5
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
25
|
1,2,3,4,5
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
14
|
1,2,3,4,5
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7220201KT
|
6
|
1,2,3,4,5
|
Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông các năm 2022, 2023, 2024.
Điều kiện nộp hồ sơ:
+ Thí sinh nộp hồ sơ mình chứng kèm theo đối với từng nhóm. Đối với nhóm 4 thí sinh phải nộp bảng điểm kèm theo chứng chỉ (nếu chứng chỉ không thể hiện điểm).
+ Đối với các thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng, thí sinh chỉ được chọn một để đăng kí xét tuyển.
+ Thí sinh chỉ được sử dụng căn cước công dân để đăng ký xét tuyển.
+ Thí sinh không cung cấp đầy đủ các mình chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển.
+ Thí sinh không cung cấp mình chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển theo thứ tự nhóm;
+ Xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao đến thấp đối với từng nhóm cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đồng điểm, tiêu chí phụ là điểm trung bình HKI lớp 12;
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển;
+ Điểm xét tuyển được tính là tổng của điểm Điểm qui đổi + Điểm ưu tiên (nếu có)
Nguyên tắc quy đổi điểm:
+ Quy đổi theo thang điểm 300
+ Có sự công bằng giữa các chứng chỉ sử dụng để quy đổi điểm.
Cách tính điểm ưu tiên:
Điểm ưu tiên = [(300- Điểm quy đổi)/75] x 10 x Mức điểm ưu tiên theo quy định
+ Điểm ưu tiên được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
+ Điểm ưu tiên được tính theo công thức trên đối với thí sinh đạt tổng điểm quy đổi ≥ 225, đối với các thí sinh có điểm quy đổi < 225 thì sẽ được cộng mức điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
a. Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tham gia các vòng thi tuần trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên đài truyền hình Việt Nam (VTV) các năm 2022, 2023 và 2024.
b. Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa thuộc các năm 2022, 2023, 2024 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (chương trình dành cho học sinh lớp 12).
c. Nhóm 3: Thí sinh là người Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam và có điểm trung bình chung các học kỳ cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 7,5 trở lên quy đổi theo thang điểm 10 . Trường hợp không có điểm trung bình các học kỳ, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét, quyết định.
d. Nhóm 4: Xét tuyển kết quả năng lực ngoại ngữ
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT thỏa mãn điều kiện sau đây :
* Sư phạm tiếng Anh, ngôn ngữ Anh
+ VSTEP ≥ 7.0 điểm
+ IELTS ≥ 6.0 điểm
+ TOEFL iBT ≥ 60 điểm
+ Cambridge test (FCE) ≥ 170 điểm
* Sư phạm tiếng Pháp, ngôn ngữ Pháp
+ DELF ≥ B1
+ TCF ≥ 300 điểm
* Sư phạm tiếng Trung Quốc, ngôn ngữ Trung Quốc
+ HSK ≥ cấp độ 3
+ TOCFL ≥ cấp độ 3
* Ngôn ngữ Nhật
+ JLPT ≥ cấp độ N3
* Ngôn ngữ Hàn Quốc
+ TOPIK ≥ cấp độ 3
* Ngôn ngữ Nga, Quốc tế học, Đông Phương học
+ VSTEP ≥ 6.0 điểm
+ IELTS ≥ 5.5 điểm
+ TOEFL iBT ≥ 46 điểm
+ Cambridge test (FCE) ≥ 160 điểm
- Đối với các ngành cử nhân (không phải ngành sư phạm), ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào như sau:
+ Thí sinh sử dụng tổ hợp có môn Ngoại ngữ tương ứng với chứng chỉ để xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
+ Điểm các môn (trừ môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển từ 6.00 điểm trở lên.
- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Các chứng chỉ năng lực ngoại ngữ có thời hạn 02 năm tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ. Nếu chứng chỉ không ghi ngày cấp thì thời hạn 02 năm kể từ ngày thi.
- Đối với chứng chỉ VSTEP, chỉ chấp nhận kết quả từ kỳ thi do Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng tổ chức.
e. Nhóm 5 : Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Mức điểm trung bình xét tuyển được tính như sau:
Mức điểm trung bình = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB HKI lớp 12) / 3
V. XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO ĐIỂM THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐHQG-TPHCM
Tổng chỉ tiêu: 84
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
dự kiến
|
1
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
47
|
2
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
4
|
3
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
4
|
4
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
8
|
5
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
5
|
6
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
5
|
7
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
1
|
8
|
Quốc tế học
|
7310601
|
6
|
9
|
Đông phương học
|
7310608
|
3
|
10
|
Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7220201KT
|
1
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
1. Tổng điểm bài thi đánh giá năng lực đạt từ 600 điểm trở lên.
2. Điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 THPT đạt từ 6.5 trở lên. Điểm môn Ngoại ngữ lấy từ học bạ.
Ghi chú:
- Số lượng tối thiểu mở lớp là 20 sinh viên, các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quyết định
- Phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực chỉ dành cho các thí sinh đã tốt nghiệp năm 2022, 2023, 2024
- Thí sinh chỉ được sử dụng căn cước công dân để đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các mình chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp mình chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
- Môn ngoại ngữ dùng trong xét tuyển là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) ghi trong học bạ
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng