Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Mã trường: DSK
Địa chỉ: 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02363. 835705/530103;
Website: ute.udn.vn
>> Điểm chuẩn năm 2024 theo phương thức xét học bạ THPT của Đại học Đà Nẵng
>> ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2024
Tham khảo:
>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét điểm thi TN THPT
>> Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét học bạ THPT
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Tổng chỉ tiêu
|
Xét tuyển thẳng theo quy chế TS
|
Xét điểm thi THPT
|
Xét
Học bạ
|
Tuyển sinh riêng
|
Xét
điểm
thi ĐGNL ĐHQG TpHCM
|
1
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)
|
7140214
|
30
|
1
|
20
|
8
|
1
|
|
2
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
150
|
1
|
131
|
12
|
1
|
5
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)
|
7510103
|
150
|
1
|
100
|
48
|
1
|
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường)
|
7510104
|
30
|
1
|
16
|
12
|
1
|
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo)
|
7510201
|
160
|
1
|
138
|
20
|
1
|
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
170
|
2
|
146
|
20
|
2
|
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
120
|
1
|
105
|
8
|
1
|
5
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7510205KT
|
30
|
1
|
16
|
12
|
1
|
|
9
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)
|
7510206
|
90
|
1
|
60
|
28
|
1
|
|
10
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện tử)
|
7510301A
|
80
|
1
|
66
|
12
|
1
|
|
11
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện)
|
7510301B
|
80
|
1
|
66
|
12
|
1
|
|
12
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7510302
|
70
|
1
|
56
|
12
|
1
|
|
13
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
150
|
1
|
131
|
12
|
1
|
5
|
14
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7510303KT
|
30
|
1
|
16
|
12
|
1
|
|
15
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)
|
7580210
|
30
|
1
|
16
|
12
|
1
|
|
16
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
30
|
1
|
16
|
12
|
1
|
|
17
|
Kỹ thuật thực phẩm
|
7540102
|
40
|
1
|
28
|
10
|
1
|
|
18
|
Kỹ thuật thực phẩm (chuyên ngành Kỹ thuật sinh học thực phẩm)
|
7540102A
|
30
|
1
|
16
|
12
|
1
|
|
19
|
Công nghệ vật liệu
(chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)
|
7510402
|
30
|
1
|
16
|
12
|
1
|
|
20
|
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
|
7510101
|
70
|
1
|
46
|
22
|
1
|
|
21
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
7510401
|
30
|
1
|
16
|
12
|
1
|
|
|
|
|
1600
|
22
|
1221
|
320
|
22
|
15
|
I. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2024 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH
Đối tượng xét tuyển:
(1) Xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của trường đối với thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
(2) Xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của trường đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tin học ở các năm 2022, 2023, 2024 đã tốt nghiệp THPT.
(3) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia ở các năm 2022, 2023, 2024 đã tốt nghiệp THPT vào học một số ngành tương ứng với lĩnh vực đạt giải.
(4) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cử đi thuộc các năm: 2022, 2023, 2024 nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp đã đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải.
(5) Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Trường sẽ xem xét, quyết định xét tuyển thẳng vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ trên hồ sơ cụ thể của thí sinh, bao gồm:
+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Các thí sinh tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật.
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật: Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học.
Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tuyển vào ngành đúng, ngành phù hợp trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Khi đăng ký xét tuyển vào Trường, thí sinh được đăng ký nhiều ngành khác nhau và theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12. Đối tượng được xét tuyển thẳng phải đáp ứng các yêu cầu theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ghi chú:
- Danh sách ngành xét tuyển tương ứng với lĩnh vực đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia thuộc đối tượng (3) được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh của Trường.
- Danh sách ngành xét tuyển tương ứng với lĩnh vực/nghề đạt giải tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cử đi thuộc đối tượng (4) được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh của Trường.
II. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO KẾT QUẢ THI THPT
Tổng chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): 1.221
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)
|
7140214
|
20
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
2
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
131
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
(chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)
|
7510103
|
100
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông
(chuyên ngành Xây dựng cầu đường)
|
7510104
|
16
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
(chuyên ngành Cơ khí chế tạo)
|
7510201
|
138
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
146
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
105
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7510205KT
|
16
|
A00; Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
9
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
(chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)
|
7510206
|
60
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
10
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện tử)
|
7510301A
|
66
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
11
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện)
|
7510301B
|
66
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
12
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7510302
|
56
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
13
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa
|
7510303
|
131
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
14
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7510303KT
|
16
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
15
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)
|
7580210
|
16
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
16
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
16
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
17
|
Kỹ thuật thực phẩm
|
7540102
|
28
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
18
|
Kỹ thuật thực phẩm (chuyên ngành Kỹ thuật sinh học thực phẩm)
|
7540102A
|
16
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
19
|
Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)
|
7510402
|
16
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
20
|
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
|
7510101
|
46
|
V00: Toán + Lý + Vẽ MT
V01: Toán + Văn + Vẽ MT
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
|
21
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
7510401
|
16
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán.
Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
- Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
Danh sách các trường tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật
1
|
Đại học Kiến trúc Hà Nội
|
2
|
Đại học Xây dựng Hà Nội
|
3
|
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên
|
4
|
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
|
5
|
Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
|
6
|
Đại học Xây dựng Miền Trung
|
7
|
Đại học Khoa học - Đại học Huế
|
8
|
Đại học Kiến trúc TP. HCM
|
9
|
Đại học Công nghệ TP. HCM
|
10
|
Đại học Tôn Đức Thắng
|
11
|
Đại học Văn Lang
|
12
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
|
13
|
Đại học Mỹ thuật TPHCM
|
III. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO HỌC BẠ THPT
Tổng chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): 335
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Ngưỡng ĐBCL đầu vào
|
1
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành Công nghệ thông tin)
|
7140214
|
8
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
|
2
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 18,00
và không có môn nào < 5,00
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
(chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp)
|
7510103
|
48
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 15,00
và không có môn nào < 5,00
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông
(chuyên ngành Xây dựng cầu đường)
|
7510104
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 15,00
và không có môn nào < 5,00
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo)
|
7510201
|
20
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 18,00
và không có môn nào < 5,00
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
20
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 18,00
và không có môn nào < 5,00
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
8
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 18,00
và không có môn nào < 5,00
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7510205KT
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 16,00
và không có môn nào < 5,00
|
9
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh)
|
7510206
|
28
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 18,00
và không có môn nào < 5,00
|
10
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
(chuyên ngành Kỹ thuật điện tử)
|
7510301A
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 18,00
và không có môn nào < 5,00
|
11
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
(chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện)
|
7510301B
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 18,00
và không có môn nào < 5,00
|
12
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7510302
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 18,00
và không có môn nào < 5,00
|
13
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa
|
7510303
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 18,00
và không có môn nào < 5,00
|
14
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum)
|
7510303KT
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 16,00
và không có môn nào < 5,00
|
15
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị)
|
7580210
|
12
|
A00; Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 15,00
và không có môn nào < 5,00
|
16
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 15,00
và không có môn nào < 5,00
|
17
|
Kỹ thuật thực phẩm
|
7540102
|
10
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 15,00
và không có môn nào < 5,00
|
18
|
Kỹ thuật thực phẩm (chuyên ngành Kỹ thuật sinh học thực phẩm)
|
7540102A
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 15,00
và không có môn nào < 5,00
|
19
|
Công nghệ vật liệu (chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới)
|
7510402
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 15,00
và không có môn nào < 5,00
|
20
|
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
|
7510101
|
22
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
C01: Toán + Lý + Văn
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 15,00
và không có môn nào < 5,00
|
21
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
7510401
|
12
|
A00: Toán + Lý + Hóa
A01: Toán + Lý + T.Anh
B00: Toán + Hóa + Sinh
D01: Toán + T.Anh + Văn
|
ĐXT >= 15,00
và không có môn nào < 5,00
|
- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 , làm tròn đến 2 số lẻ
- Môn Tiếng Anh dùng trong xét tuyển là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2) ghi trong học bạ.
IV. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG
Tổng chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến): 22
Nhóm xét tuyển:
1. Xét trúng tuyển vào ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp của Nhà trường đối với thí sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thỏa mãn một trong hai tiêu chí sau:
*Nhóm 1: thí sinh trường chuyên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tin học cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2022, 2023, 2024.
Điểm quy đổi nhóm 1:- Giải nhất: 300 điểm - Giải nhì: 290 điểm - Giải ba: 280 điểm
*Nhóm 2: thí sinh trường THPT chuyên có 03 năm học THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi.
Điểm quy đổi nhóm 2: (Điểm trung bình cả năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm lớp 11 + Điểm trung bình cả năm lớp 12) nhân hệ số 10
2. Xét trúng tuyển vào các ngành ngoài sư phạm (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đáp ứng được 01 trong 03 tiêu chí sau:
*Nhóm 3: thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba HSG lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tin học ở các năm 2022, 2023, 2024.
Điểm quy đổi nhóm 3: - Giải nhất: 300 điểm - Giải nhì: 290 điểm - Giải ba: 280 điểm
*Nhóm 4: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các năm 2022, 2023, 2024 đã tốt nghiệp THPT vào học một số các ngành tương ứng với lĩnh vực thi KHKT đạt giải.
Điểm quy đổi nhóm 4: - Giải nhất: 300 điểm - Giải nhì: 290 điểm - Giải ba: 280 điểm
*Nhóm 5: thí sinh đạt danh hiệu HSG 03 năm học THPT.
Điểm quy đổi nhóm 5: (Điểm trung bình cả năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm lớp 11 + Điểm trung bình cả năm lớp 12) nhân hệ số 10
Nguyên tắc xét tuyển:
Khi đăng ký xét tuyển vào Trường, thí sinh được đăng ký 03 ngành khác nhau và theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên. Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo điểm xét tuyển từng ngành từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12.
Ghi chú:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm quy đổi theo nhóm + điểm ưu tiên (quy đổi)
- Điểm quy đổi theo nhóm và điểm ưu tiên (quy đổi) theo thang điểm 300, làm tròn đến một số lẽ.
V. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2024 THEO THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Tổng chỉ tiêu xét tuyển: 15
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
5
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
5
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
5
|
- Ghi chú: Kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Có điểm bài thi Đánh giá năng lực từ 600 điểm trở lên.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (quy đổi)
- Thí sinh có quyền nộp kết quả cao nhất trong các đợt thi đánh giá năng lực tổ chức trong năm 2024 để tham gia đăng ký xét tuyển.