Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025
*********

VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT ANH
Mã trường: DDV
Địa chỉ: 158A Lê Lợi, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Địa chỉ website: www.vnuk.udn.vn
Địa chỉ website tuyển sinh: www.tuyensinhvnuk.edu.vn
1. TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2025
TT
|
Mã trường
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã xét tuyển
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
|
1
|
DDV
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
315
|
1
|
2
|
DDV
|
Khoa học y sinh
|
7420204
|
15
|
1
|
3
|
DDV
|
Khoa học máy tính
|
7480101-CSE
|
135
|
1
|
4
|
DDV
|
Khoa học máy tính - Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
|
7480101-SE
|
5
|
DDV
|
Công nghệ vật liệu - Chuyên ngành Công nghệ Nano
|
7510402
|
15
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
|
480
|
4
|
2. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG NĂM 2025 THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã xét tuyển
|
Các môn và lĩnh vực đoạt giải
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
- Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia ở các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia ở các lĩnh vực: Toán học, Khoa học xã hội và hành vi. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng..
|
Khoa học y sinh
|
7420204
|
- Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia ở các môn: Toán, Hóa học, Sinh học. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia ở các lĩnh vực: Vi sinh, Hóa sinh, Kỹ thuật Y sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Y sinh và khoa học sức khỏe. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
|
Khoa học máy tính
|
7480101-CSE
|
2. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia ở các môn: Toán, Tin học. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia ở các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Rô bốt và máy tính thông minh, Phần mềm hệ thống. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
|
Khoa học máy tính - Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
|
7480101-SE
|
Công nghệ vật liệu - Chuyên ngành Công nghệ Nano
|
7510402
|
- Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia ở các môn: Toán, Vật lý, Hóa học. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia ở các lĩnh vực: Hóa học, Khoa học Trái đất và Môi trường, Năng lượng Hóa học, Năng lượng Vật lý, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
|
Đối tượng xét tuyển:
1. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
2. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia ở các môn: (XEM BẢNG TRÊN). Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia ở các lĩnh vực: (XEM BẢNG TRÊN). Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
4. Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Hội đồng tuyển sinh Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh sẽ trình Hội đồng tuyển sinh của ĐHĐN xem xét, quyết định xét tuyển vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm:
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ GD&ĐT.
Nguyên tắc xét tuyển:
Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ. Đối tượng được xét tuyển thẳng phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
3. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2025 THEO KẾT QUẢ THI THPT
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
2. Ngữ Văn + Toán +Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
4. Toán + Địa lí + Tiếng Anh
5. Toán + Lịch Sử + Địa lí
6. Toán + Lịch sử + Tiếng Anh
|
1. A01
2. D01
3. D07
4. D10
5. A07
6. D09
|
2
|
Khoa học y sinh
|
7420204
|
1. Toán + Hóa học+ Sinh học
2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
4. Toán + Vật lí + Hóa học
5. Toán + Sinh học + Ngữ văn
6. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
|
1. B00
2. B08
3. D07
4. A00
5. B03
6. D01
|
3
|
Khoa học máy tính
|
7480101-CSE
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Tin học + Tiếng Anh
5. Toán + Ngữ Văn + Tin học
6. Toán + Vật lí + Tin học
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. X26
5. X02
6. X06
|
4
|
Khoa học máy tính - Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
|
7480101-SE
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Tin học + Tiếng Anh
5. Toán + Ngữ Văn + Tin học
6. Toán + Vật lí + Tin học
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. X26
5. X02
6. X06
|
5
|
Công nghệ vật liệu - Chuyên ngành Công nghệ Nano
|
7510402
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Ngữ văn + Toán + Vật lí
5. Toán + Hóa học + Giáo dục Kinh tế và pháp luật
6. Ngữ văn +Toán + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. B00
4. C01
5. X09
6. D01
|
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán
Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi THPT
- Môn Toán (điểm thi THPT) ≥ 5.0
Ghi chú:
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế tuyển sinh
Điểm cộng được quy định cụ thể như sau:
1) Viện áp dụng mức điểm cộng tối đa không quá 10% thang điểm xét tuyển và mỗi thí sinh chỉ được áp dụng 01 mức điểm cộng cao nhất trong quá trình xét tuyển.
2) Điểm cộng áp dụng đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh và thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc đoạt giải kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia nhưng không xét tuyển thẳng. Cụ thể:
+ Thí sinh có điểm chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ khác tương đương theo quy định của Viện từ 5.0 trở lên được áp dụng mức điểm cộng như sau:
- Đạt 5.0 cộng 0.5 điểm - Đạt 5.5 cộng 1 điểm
- Đạt 6.0 cộng 1.5 điểm - Đạt 6.5 cộng 2 điểm
- Đạt 7.0 đến 8.0 cộng 2.5 điểm - Đạt từ 8.5 trở lên cộng 3 điểm.
+ Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc đoạt giải kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế nhưng không xét tuyển thẳng mức điểm cộng được áp dụng như sau:
- Giải Nhất cộng 2 điểm - Giải Nhì cộng 1.5 điểm
- Giải Ba cộng 1 điểm - Giải Khuyến khích cộng 0.5 điểm.
3) Thí sinh được sử dụng điểm IELTS hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương để quy đổi ra điểm thi tiếng Anh THPT theo bảng tham chiếu ở phần dưới)
4. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2025 THEO HỌC BẠ
TT
|
Tên ngành - Chuyên ngành
|
Mã xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp xét tuyển
|
1
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
2. Ngữ Văn + Toán +Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
4. Toán + Địa lí + Tiếng Anh
5. Toán + Lịch Sử + Địa lí
6. Toán + Lịch sử + Tiếng Anh
|
1. A01
2. D01
3. D07
4. D10
5. A07
6. D09
|
2
|
Khoa học y sinh
|
7420204
|
1. Toán + Hóa học + Sinh học
2. Toán + Sinh học +Tiếng Anh
3. Toán + Hoá học + Tiếng Anh
4. Toán + Vật lí + Hóa học
5. Toán + Sinh học + Ngữ văn
6. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh
|
1. B00
2. B08
3. D07
4. A00
5. B03
6. D01
|
3
|
Khoa học máy tính
|
7480101-CSE
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Tin học + Tiếng Anh
5. Toán + Ngữ Văn + Tin học
6. Toán + Vật lí + Tin học
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. X26
5. X02
6. X06
|
4
|
Khoa học máy tính - Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
|
7480101-SE
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh
4. Toán + Tin học + Tiếng Anh
5. Toán + Ngữ Văn + Tin học
6. Toán + Vật lí + Tin học
|
1. A00
2. A01
3. D01
4. X26
5. X02
6. X06
|
5
|
Công nghệ vật liệu - Chuyên ngành Công nghệ Nano
|
7510402
|
1. Toán + Vật lí + Hóa học
2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh
3. Toán + Hóa học + Sinh học
4. Ngữ văn + Toán + Vật lí
5A. Toán + Hóa học + GDKT&PL
5B. Toán + Hóa học + GDCD
6. Ngữ văn +Toán + Tiếng Anh
|
1. A00
2. A01
3. B00
4. C01
5A. X09
5B. A11
6. D01
|
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán
Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi THPT
- Môn Toán (điểm xét tuyển học bạ) ≥ 5.0
Ghi chú:
- Điểm môn học dùng để xét tuyển trong các tổ hợp và môn nền tảng là điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12)
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT)= Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế tuyển sinh
- Điểm cộng được quy định cụ thể tại cột Ghi ghú
- Phương thức xét Học bạ dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, 2024, 2025
Điểm cộng được quy định cụ thể như sau:
1) Viện áp dụng mức điểm cộng tối đa không quá 10% thang điểm xét tuyển và mỗi thí sinh chỉ được áp dụng 01 mức điểm cộng cao nhất trong quá trình xét tuyển.
2) Điểm cộng áp dụng đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh và thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc đoạt giải kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia nhưng không xét tuyển thẳng. Cụ thể:
+ Thí sinh có điểm chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ khác tương đương theo quy định của Viện từ 5.0 trở lên được áp dụng mức điểm cộng như sau:
- Đạt 5.0 cộng 0.5 điểm - Đạt 5.5 cộng 1 điểm
- Đạt 6.0 cộng 1.5 điểm - Đạt 6.5 cộng 2 điểm
- Đạt 7.0 đến 8.0 cộng 2.5 điểm - Đạt từ 8.5 trở lên cộng 3 điểm.
+ Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc đoạt giải kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế nhưng không xét tuyển thẳng mức điểm cộng được áp dụng như sau:
- Giải Nhất cộng 2 điểm - Giải Nhì cộng 1.5 điểm
- Giải Ba cộng 1 điểm - Giải Khuyến khích cộng 0.5 điểm.
3) Thí sinh được sử dụng điểm IELTS hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương để quy đổi ra điểm thi tiếng Anh THPT theo bảng tham chiếu ở mục 6)
5. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2025 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm quy đổi + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế tuyển sinh
Đối tượng xét tuyển:
* NHÓM 1
+ Thí sinh đoạt giải Khuyến khích các môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia, quốc tế hoặc giải khuyến khích trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi KHKT khối THPT cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
1. Ngành Kinh doanh quốc tế: Toán/Ngữ văn/Tiếng Anh (đối với HSG văn hóa) hoặc Toán học/Khoa học Xã hội và Hành vi (đối với cuộc thi KHKT).
2. Ngành Khoa học y sinh: Toán/Hóa học/Sinh học (đối với HSG văn hóa) hoặc Vi sinh/Hóa sinh/ Kỹ thuật Y sinh/Sinh học tế bào và phân tử/Y sinh và khoa học sức khỏe (đối với cuộc thi KHKT).
3. Ngành Khoa học máy tính: Toán/Tin học (đối với HSG văn hóa) hoặc Hệ thống nhúng / Rô bốt và máy tính thông minh / Phần mềm hệ thống (đối với cuộc thi KHKT).
4. Ngành Công nghệ vật liệu: Toán/Vật lý/Hóa học (đối với HSG văn hóa) hoặc Hóa học/Khoa học Trái đất và Môi trường/Năng lượng: Hóa học/Năng lượng : Vật lý/Khoa học vật liệu/Vật lý và Thiên văn (đối với cuộc thi KHKT).
* NHÓM 2
Thí sinh tham gia chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam (VTV) tổ chức trong các năm 2023, 2024, 2025.
* NHÓM 3
Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc tham gia vòng chung kết cuộc thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ U-invent qua các năm 2023, 2024, 2025 do Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh tổ chức.
* NHÓM 4
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT hoặc chứng chỉ quốc tế khác đủ điều kiện xét tuyển.
Xét tuyển đối với các thí sinh có các chứng chỉ quốc tế SAT/A Level/ACT/IBD/IGCSE/ATAR.
* NHÓM 5
Sử dụng kết hợp kết quả học tập THPT và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế để xét tuyển (Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, 2024, 2025).
Các mã tổ hợp xét tuyển gồm:
- Ngành Kinh doanh quốc tế: A01, D01, D07, D10, A07, D09
- Ngành Khoa học y sinh: B00, B08, D07, A00, B03, D01
- Ngành Khoa học máy tính: A00, A01, D01, X26, X02, X06
- Ngành Công nghệ vật liệu: A00, A01, B00, C01, X09/A11, D01
* NHÓM 6
Sử dụng kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và phỏng vấn để xét tuyển.
Các mã tổ hợp xét tuyển gồm:
- Ngành Kinh doanh quốc tế: A01, D01, D07, D10, A07, D09
- Ngành Khoa học y sinh: B00, B08, D07, A00, B03, D01
- Ngành Khoa học máy tính: A00, A01, D01, X26, X02, X06
- Ngành Công nghệ vật liệu: A00, A01, B00, C01, X09, D01
* NHÓM 7
Sử dụng kết hợp kết quả học tập THPT với phỏng vấn để xét tuyển (Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, 2024, 2025).
Các mã tổ hợp xét tuyển gồm:
- Ngành Kinh doanh quốc tế: A01, D01, D07, D10, A07, D09
- Ngành Khoa học y sinh: B00, B08, D07, A00, B03, D01
- Ngành Khoa học máy tính: A00, A01, D01, X26, X02, X06
- Ngành Công nghệ vật liệu: A00, A01, B00, C01, X09/A11, D01
* NHÓM 8
Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) ở nước ngoài, hoặc chương trình nước ngoài tại Việt Nam kết hợp phỏng vấn để xét tuyển.
Trường hợp không có điểm trung bình từng năm học hoặc toàn khóa thì sẽ lấy điểm trung bình 2 môn có liên quan gần nhất với từng ngành.
Đối với các ngành Khoa học máy tính, Khoa học y sinh và Công nghệ vật liệu: Toán học và 1 môn khoa học tự nhiên.
Đối với ngành Kinh doanh quốc tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội.
Cách tính điểm quy đổi:
* NHÓM 1
Điểm quy đổi = Điểm giải quy đổi
- Giải Khuyến khích Học sinh giỏi quốc gia, quốc tế: 29
- Giải Khuyến khích Cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế: 29
- Giải học sinh giỏi hoặc cuộc thi KHKT khối THPT cấp tỉnh, thành phố:
+ Giải Nhất: 28.5 + Giải Nhì: 28 + Giải Ba: 27.5
* NHÓM 2
Điểm quy đổi = Điểm tham gia vòng thi Năm/ Quý/Tháng/Tuần quy đổi
- Vòng thi Năm: 29 - Vòng thi Quý: 28 - Vòng thi Tháng: 27 - Vòng thi Tuần: 26
* NHÓM 3
Điểm quy đổi = Điểm giải quy đổi/điểm tham gia vòng chung kết quy đổi
Cuộc thi U-Invent:
- Giải Nhất: 27.5 - Giải Nhì:27 - Giải Ba: 26.5
- Tham gia vòng chung kết: 26
* NHÓM 4
Điểm quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi
Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi tham chiếu bảng quy đổi do Viện ban hành, chi tiết ở bảng mục 6
* NHÓM 5
Điểm quy đổi = Tổng điểm kết quả học tập cấp THPT của các môn theo tổ hợp xét tuyển quy đổi/2 + Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế quy đổi *3/2
Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế quy đổi tham chiếu bảng quy đổi do Viện ban hành, chi tiết ở phần 6
* NHÓM 6
Điểm quy đổi = Tổng điểm các môn thi THPT theo tổ hợp*2/3 + Điểm phỏng vấn
Điểm phỏng vẩn thang 10
* NHÓM 7
Điểm quy đổi = Tổng điểm kết quả học tập cấp THPT của các môn theo tổ hợp xét tuyển quy đổi *2/3 + Điểm phỏng vấn
Điểm phỏng vấn thang 10
* NHÓM 8
Điểm quy đổi = (Tổng điểm trung bình chung năm lớp 10, 11, 12)*2/3 + Điểm phỏng vấn
Điểm phỏng vấn: thang 10
6. BẢNG QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ:
- Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế thành điểm quy đổi để xét tuyển - Phương thức Tuyển sinh riêng - Nhóm 4
SAT
|
A LEVEL
|
ACT
|
IBD
|
IGCSE
|
ATAR
|
Điểm quy đổi
|
(1600)
|
(36)
|
(45)
|
(Trung bình 3 môn)
(100)
|
(100)
|
(Thang 30)
|
≥1500
|
3 điểm A*
|
≥35
|
≥42
|
95
|
≥99
|
30
|
1420
|
A* A A
|
33
|
40
|
92
|
98
|
29,5
|
1380
|
A A A
|
31
|
37
|
90
|
96
|
29
|
1340
|
A A B
|
29
|
35
|
88
|
94
|
28,5
|
1300
|
A B B
|
28
|
34
|
86
|
92
|
28
|
1270
|
B B B
|
27
|
33
|
84
|
90
|
27,5
|
1250
|
B B C
|
26
|
32
|
82
|
88
|
27
|
1220
|
B C C
|
25
|
30
|
80
|
85
|
26,5
|
1170
|
C C C
|
24
|
28
|
75
|
80
|
26
|
1130
|
C C D
|
22
|
26
|
70
|
75
|
25,5
|
1100
|
C D D
|
20
|
24
|
65
|
70
|
25
|
- Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS theo quy định của Viện
Lưu ý: Đối với các chứng chỉ chỉ có điểm của từng kỹ năng (Nghe-Nói-Đọc-Viết), cấp độ của chứng chỉ được tính là cấp độ của kỹ năng được đánh giá thấp nhất
IELTS
|
TOEFL iBT
|
Cambridge
|
TOEIC (4 kỹ năng)
|
Linguaskills
|
(9)
|
(120)
|
(230)
|
Nghe
|
Đọc
|
Nói
|
Viết
|
|
|
|
(5 – 495)
|
(5 - 495)
|
(0 - 200)
|
(0 - 200)
|
4
|
30-31
|
B1 Preliminary/Preliminary for Schools (PET)
|
275 - 315
|
275 - 310
|
120 - 131
|
120 - 129
|
140 - 146
|
B1 Business Preliminary
|
140-146
|
4,5
|
32-34
|
B1 Preliminary/Preliminary for Schools (PET)
|
316 - 357
|
311 - 347
|
132 - 145
|
130 - 139
|
147 – 153
|
B1 Business Preliminary
|
147 - 153
|
5
|
35-45
|
B1 Preliminary/Preliminary for Schools (PET)
|
358 - 399
|
348 - 384
|
146 - 159
|
140 - 149
|
154 – 159
|
B1 Business Preliminary
|
154 - 159
|
5,5
|
46 – 59
|
B2 First/First for Schools (FCE)
|
400 - 429
|
385 - 407
|
160 - 165
|
150 - 159
|
160 - 166
|
B2 Business Vantage
|
160-168
|
6
|
60 – 78
|
B2 First/First for Schools (FCE)
|
430 - 459
|
408 - 430
|
166 - 172
|
160 - 169
|
167 – 173
|
B2 Business Vantage
|
169-175
|
6,5
|
79 – 93
|
B2 First/First for Schools (FCE)
|
460 - 489
|
431 - 454
|
173 - 179
|
170 - 179
|
174 - 179
|
B2 Business Vantage
|
176-179
|
7
|
94 - 101
|
C1 Advanced (CAE)
|
490 - 491
|
455 - 468
|
180 - 185
|
180 - 186
|
180 +
|
C1 Business Higher
|
180 - 190
|
7,5
|
102 - 105
|
C1 Advanced (CAE)
|
492 - 493
|
469 – 481
|
186 - 192
|
187 – 193
|
C1 Business Higher
|
191 - 199
|
8
|
106 - 109
|
C1 Advanced (CAE)
|
494 - 495
|
482 – 495
|
193 - 200
|
194 - 200
|
C1 Business Higher
|
200 - 204
|
8,5
|
110 - 117
|
C2 Proficiency (CPE)
|
|
|
|
|
|
205 - 208
|
|
|
|
|
9
|
118 - 120
|
C2 Proficiency (CPE)
|
|
|
|
|
209 +
|
|
|
|
|
- Bảng quy đổi chứng chỉ IELTS thành điểm thi THPT môn tiếng Anh theo quy định của Viện
IELTS
|
Điểm quy đổi môn Tiếng Anh THPT
|
(9)
|
(Thang 10)
|
4.0
|
7
|
4.5
|
7.5
|
5.0
|
8
|
5.5
|
8.5
|
6.0
|
9
|
6.5
|
9.5
|
7.0
|
10
|
7.5
|
8.0
|
8.5
|
9.0
|