I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công Nghệ Miền Đông (ĐH CNMĐ)
Tên tiếng Anh: MIT University Vietnam
2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: MIT
3. Địa chỉ các trụ sở chính: Khu phố Trần Hưng Đạo, thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://mit.vn/
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0981.767.568
6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh: https://mit.vn/tuyen-sinh/
7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo: https://mit.vn/
II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.1. Đối tượng, điều kiện chung
- Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT (hình thức giáo dục chính quy hay thường xuyên) hoặc thí sinh tốt nghiệp trung cấp, gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Thí sinh là người nước ngoài hoặc Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
1.2. Đối tượng, điều kiện cụ thể cho từng phương thức xét tuyển
- Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025: thi sính có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và đáp ứng ngưỡng đầu vào tại mục 3;
- Xét tuyển học bạ THPT bằng điểm cả năm lớp 12;
- Xét tuyển trên kết quả kỳ thi năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM 2025.
2. Mô tả phương thức tuyển sinh
Năm 2025, ĐH CNMĐ tuyển sinh theo các phương thức và chỉ tiêu như sau:
- Phương thức 01: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Học bạ);
- Phương thức 02: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT;
- Phương thức 03: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề (Dược học)
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Ngưỡng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)
Thí sinh xét tuyển vào ngành Dược học có tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 12 đạt từ 24 điểm (kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá học lực xếp loại từ giỏi 8.0 trở lên).
c. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM
Thí sinh xét tuyển vào ngành Dược có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2025 đạt từ 600 điểm trở lên và đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào của Bộ GD&ĐT (kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá học lực xếp loại từ giỏi 8.0 trở lên).
3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng chuẩn đầu vào đối với ngành Luật kinh tế năm 2025
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển những thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên (đảm bảo theo quy định ngưỡng đầu vào của Bộ GD và ĐT).
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).
Thí sinh xét tuyển vào ngành Luật kinh tế có tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. Tùy thuộc tổ hợp, điểm Toán hoặc Ngữ Văn trung bình cả năm lớp 12 phải đạt từ 6,0 trở lên.
c. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM
Thí sinh xét tuyển vào ngành Luật kinh tế có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2025 đạt từ 530 điểm trở lên (trong đó điểm Toán hoặc Ngữ văn phải đạt từ 180 điểm trở lên).
3.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành khác (còn lại)
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển những thí sinh thi đạt từ 15 điểm trở lên theo tổ hợp đăng ký.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)
Xét tuyển kết quả học tập THPT (học bạ) thí sinh đạt điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 5,0 điểm trở lên;
Xét tuyển kết quả học tập THPT (học bạ) theo tổ hợp 3 môn của cả năm lớp 12 có tổng điểm đạt từ 15 điểm trở lên.
(Điểm xét tuyển = Điểm TB cả năm lớp 12 môn 1 + Điểm TB cả năm lớp 12 môn 2 + Điểm TB cả năm lớp 12 môn 3 >= 15 điểm)
c. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực
Điểm xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh từ 530 điểm.
3.4. Quy đổi ngưỡng đầu vào
Trường sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD& ĐT. Ngoài ra, đối với phương thức xét tuyển, ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi nhóm xét tuyển.
3.5. Quy đổi điểm trúng tuyển
Trường sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2025, ĐH CNMĐ tuyển sinh 19 mã ngành/ chương trình với 19 chương trình đào tạo theo phương thức tuyển sinh tại mục 1.2.
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành, chương trình/nhóm ngành như sau:
TT
|
Mã xét tuyển
|
Tên ngành, nhóm ngành xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Phương thức tuyển sinh
|
Ghi chú
|
I. LĨNH VỰC SỨC KHỎE
|
|
|
|
1
|
7720201
|
Dược học
|
40
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; B00; C08; D07
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; B00; C08; D07
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
II. LĨNH VỰC KHÁC
|
|
|
|
1
|
7210403
|
Thiết kế đồ họa
|
60
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C01; D01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C01; D01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
2
|
7340122
|
Thương mại điện tử
|
50
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
3
|
7340201
|
Tài chính ngân hàng
|
40
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
D01; D07; D08; A00; A01; C01; C03; C14; C19
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
D01; D07; D08; A00; A01; C01; C03; C14; C19
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
4
|
7320104
|
Truyền thông đa phương tiện
|
50
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
5
|
7640101
|
Thú y
|
60
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; B00; C08; D07
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; B00; C08; D07
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
6
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
120
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C01; M01; M02; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C01; M01; M02; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
7
|
7340205
|
Công nghệ tài chính
|
40
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
8
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
120
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C01; M01; M02; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C01; M01; M02; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
9
|
7340301
|
Kế toán
|
60
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
10
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
100
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
11
|
7340120
|
Kinh doanh quốc tế
|
40
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
12
|
7510605
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
100
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
13
|
7380107
|
Luật kinh tế
|
80
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
14
|
7340114
|
Digital Marketing
|
80
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
15
|
7510601
|
Quản lý công nghiệp
|
40
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01; M01; M02
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; D01; K01; M01; M02
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
16
|
7310608
|
Đông phương học (chuyên ngành Tiếng Hàn)
|
30
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
17
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
110
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
18
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
110
|
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
A00; A01; C00; C01; C03; C14; C19; D01; K01
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
NL1
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
*Ghi chú:
- A00: Toán – Vật lý – Hóa học
- A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
- B00: Toán – Hóa học – Sinh học
- B01: Toán – Sinh học – Lịch sử
- B03: Toán – Sinh học – Ngữ văn
- C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý
- C01: Toán – Ngữ văn – Vật lý
- C03: Toán – Ngữ văn – Lịch sử
|
- D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
- D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
- D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
- K01: Toán – Tiếng Anh – Tin học
- M01: Toán – Ngữ văn – Công nghệ
- M02: Toán – Vật lý – Công nghệ
- NL1: Đánh giá năng lực
|
- C14: Toán – Ngữ văn – Giáo dục kinh tế và pháp luật
- C19: Ngữ văn – Lịch sử - Giáo dục kinh tế và pháp luật
|
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào trường
5.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Trường ĐH CNMĐ không tổ chức sơ tuyển, không áp dụng thêm tiêu chí xét tuyển phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GĐ&ĐT.
5.2. Điểm cộng
Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điêm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ không vượt quá 10% mức tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30)
5.3. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo: không
5.4. Các thông tin khác
- Trường ĐH CNMĐ xét tuyển (đối với từng thí sinh) theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV đã đăng ký (NV1 là NV ưu tiên cao nhất). Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã ngành/chương trình của Đại học và chỉ trúng tuyển 01 (một) NV có ưu tiên cao hơn và sẽ không được xét các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo;
- Trường ĐH CNMĐ xét tuyển theo mã ngành/chương trình, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh.
- Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Trường ĐH CNMĐ không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề;
- Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy gồm: chính quy đại học/hệ chuẩn và liên thông chính quy (cao đẳng - đại học; đại học - đại học/văn bằng 2) được linh hoạt điều chuyển, đảm bảo tổng chỉ tiêu không vượt tổng chỉ tiêu đã đăng ký và công bố.
6. Tổ chức tuyển sinh
- Trường ĐH CNMĐ xét tuyến theo kế hoạch tuyến sinh chung năm 2025 của Bộ GD&ĐT;
- Hình thức tuyển sinh: trực tuyến/online, cụ thể: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực tuyến/online trên hệ thống của Trường ĐH CNMĐ & trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo thông báo chi tiết của Trường ĐH CNMĐ và kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
7. Chính sách ưu tiên
Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng đăng ký xét tuyển thông qua cổng thông tin chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định.
8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
Lệ phí đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh
(Giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh)
- Trường Đại học Công Nghệ Miền Đông công bố các thông tin xét tuyển sớm, rõ ràng theo lộ trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định trên trang thông tin chính thức của Nhà trường (www.mit.vn) và nhiều kênh báo chí chính thống nhằm giúp thí sinh nắm bắt thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác; giảm thiểu được những rủi ro khi tham gia xét tuyển vào Trường;
- Khi thí sinh đã nộp giấy xác nhận nhập học thì Trường không hoàn lại và thí sinh không được tham gia xét tuyển ở Trường khác;
- Thí sinh xác nhận nhập học trong khoảng thời gian cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo thông báo trong thư báo trúng tuyển nhập học của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được hiểu là từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác.
- Trường hợp số lượng thí sinh trúng tuyển đại học chính quy không đủ để có thể tổ chức đào tạo theo ngành, chuyên ngành mà thí sinh đăng ký xét tuyển thì Trường sẽ liên hệ với thí sinh để thống nhất phương án giải quyết chuyển ngành, chuyên ngành khác sao cho phù hợp giữa nguyện vọng của thí sinh và điều kiện của Trường, đồng thời thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Trường có Trung tâm Tuyển sinh – Truyền thông là bộ phận chuyên trách về các hoạt động tư vấn tuyển sinh với nhiều kênh liên hệ đa dạng qua Website, Zalo, Fanpage, Hotline,… nhằm tư vấn, giải đáp những thắc mắc, khó khăn cũng như hướng dẫn thí sinh thực hiện xét tuyển theo đúng quy định. Trường hợp thí sinh có khiếu nại hay gặp phải rủi ro trong quá trình tham gia xét tuyển tại Trường Đại học Công Nghệ Miền Đông, Trung tâm Tuyển sinh – Truyền thông là bộ phận tiếp nhận và hỗ trợ, giải quyết nhằm đảm bảo quyền lợi chính đáng của thí sinh theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông báo tuyển sinh của Nhà trường.
10. Các nội dung khác
10.1. Thông tin về học phí
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Ngành/CTĐT
|
Học phí
toàn khóa học
|
Học phí
trung bình/năm
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
101,500,000
|
29,000,000
|
2
|
Digital Marketing
|
101,500,000
|
29,000,000
|
3
|
Kinh doanh quốc tế
|
101,500,000
|
29,000,000
|
4
|
Thương mại điện tử
|
101,500,000
|
29,000,000
|
5
|
Tài chính ngân hàng
|
101,500,000
|
29,000,000
|
6
|
Công nghệ tài chính
|
101,500,000
|
29,000,000
|
7
|
Kế toán
|
101,500,000
|
29,000,000
|
8
|
Luật Kinh tế
|
124,000,000
|
35,400,000
|
9
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
101,500,000
|
29,000,000
|
10
|
Quản lý công nghiệp
|
101,500,000
|
29,000,000
|
11
|
Ngôn ngữ Anh
|
124,000,000
|
35,400,000
|
12
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
124,000,000
|
35,400,000
|
13
|
Đông phương học
|
124,000,000
|
35,400,000
|
14
|
Truyền thông đa phương tiện
|
124,000,000
|
35,400,000
|
15
|
Dược học
|
165,000,000
|
36,700,000
|
16
|
Thú y
|
165,000,000
|
36,700,000
|
17
|
Công nghệ thông tin
|
143,000,000
|
40,800,000
|
18
|
Thiết kế đồ họa
|
143,000,000
|
40,800,000
|
19
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
174,000,000
|
38,700,000
|
10.2 Thông tin về học bổng
Tổng quỹ học bổng (dự kiến) năm 2025 của Trường ĐH CNMĐ là khoảng 13,5 tỷ đồng.