ĐẠI HỌC » TP.Hà Nội

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

-

 

 
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*********
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
- Ký hiệu: DCN
- Địa chỉ: Số 298, Đường Cầu Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
- Điện thoại: 02437655121 Máy lẻ 277/255; 0834560255; 090440119
- Hotline: 0834560255; 090440119
- Fanpage: facebook.com/tuyensinh.haui
- Website: https://www.haui.edu.vn hoặc https://tuyensinh.haui.edu.vn
 
Năm 2024, Nhà trường tuyển sinh 52 ngành/chương trình đào tạo Đại học chính quy với 7.650 chỉ tiêu
I. CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
1.1. Đối tượng tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường;
1.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tuyển thẳng đối với thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường thống nhất với các trường Dự bị Đại học về chỉ tiêu theo quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học. 
1.3. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến trước 17h00 ngày 22/6/2024.
1.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường (mẫu hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT)
1.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.
1.6. Danh mục môn thi học sinh giỏi/lĩnh vực đoạt giải được xét tuyển thẳng:
Số TT
Mã xét tuyển
Tên ngành/ chương trình đào tạo
Môn thi học sinh giỏi/Lĩnh vực học sinh đoạt giải
1
7210404
Thiết kế thời trang
Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn
Thời trang và nghệ thuật sáng tạo
2
7220201
Ngôn ngữ Anh
Tiếng Anh; Tiếng Trung;Tiếng Nhật; Tiếng Hàn
3
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
4
7220209
Ngôn ngữ Nhật
5
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
6
7229020
Ngôn ngữ học
Ngữ văn; Tiếng Anh
7
7310104
Kinh tế đầu tư
Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn
8
7310612
Trung Quốc học
9
7320113
Công nghệ đa phương tiện
Toán; Tin; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Công nghệ thông tin và truyền thông
10
7340101
Quản trị kinh doanh
Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn
11
7340115
Marketing
12
7340125
Phân tích dữ liệu kinh doanh
13
7340201
Tài chính - Ngân hàng
14
7340301
Kế toán
15
7340302
Kiểm toán
16
7340404
Quản trị nhân lực
17
7340406
Quản trị văn phòng
18
7480101
Khoa học máy tính
Toán; Tin; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Công nghệ thông tin và truyền thông
19
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
20
7480103
Kỹ thuật phần mềm
21
7480104
Hệ thống thông tin
22
7480108
Công nghệ kỹ thuật máy tính
23
7480201
Công nghệ thông tin
24
7480202
An toàn thông tin
25
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
26
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
27
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Vận tải và logistic
28
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
29
7510209
Robot và trí tuệ nhân tạo
30
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
31
75190071
Năng lượng tái tạo
32
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
33
75103021
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
34
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
35
75103031
Kỹ thuật sản xuất thông minh
36
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
Toán; Hóa học; Sinh học; Kỹ thuật môi trường;
Công nghệ hóa nghiệm
37
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
38
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn
39
7519003
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
40
7510213
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
41
7510204
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
42
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
43
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất
44
7540101
Công nghệ thực phẩm
Toán; Hóa học; Sinh học
45
7540203
Công nghệ vật liệu dệt, may
Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Thời trang và nghệ thuật sáng tạo
46
7540204
Công nghệ dệt, may
47
7720203
Hóa dược
Toán; Hóa học; Sinh học
48
7810101
Du lịch
Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý; Dịch vụ cá nhân và xã hội
49
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử
Dịch vụ cá nhân và xã hội
50
7810201
Quản trị khách sạn
51
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
2. Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế
2.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế  IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N4 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển). Riêng đối với thí sinh xét tuyển vào Chương trình Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) cần có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế  IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển)
2.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến ngày 05/6/2024.
2.4. Hình thức đăng ký xét tuyển:
Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn
2.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.
Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển cho thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế:
Số TT
Mã xét tuyển
Tên ngành/chương trình đào tạo
Chỉ tiêu
Tổ hợp xét tuyển
Môn thi đoạt giải cấp tỉnh/ thành phố
Chứng chỉ quốc tế
1
7210404
Thiết kế thời trang
5
A00, A01, D01. D14
Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
2
7220201
Ngôn ngữ Anh
20
D01
Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50;
TOPIK từ cấp độ 3 trở lên; HSK từ cấp độ 3 trở lên; JLPT từ cấp độ N4 trở lên
3
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
20
D01, D04
4
7220204LK
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)
11
D01, D04
Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50;
TOPIK từ cấp độ 4 trở lên; HSK từ cấp độ 4 trở lên; JLPT từ cấp độ N3 trở lên
5
7220209
Ngôn ngữ Nhật
15
D01, D06
Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50;
TOPIK từ cấp độ 3 trở lên; HSK từ cấp độ 3 trở lên; JLPT từ cấp độ N4 trở lên
6
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
15
D01, DD2
7
7229020
Ngôn ngữ học
5
D01, D14, C00
Tiếng Anh; Ngữ văn
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
8
7310104
Kinh tế đầu tư
10
A00, A01, D01
Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
9
7310612
Trung Quốc học
10
D01, D04
Tiếng Anh; Tiếng Trung;
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5;  TOEFL iBT ≥ 50; HSK từ cấp độ 3 trở lên
10
7320113
Công nghệ đa phương tiện
5
A00, A01
Tin học; Toán; Vật lý
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
11
7340101
Quản trị kinh doanh
20
A00, A01, D01
Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
12
7340115
Marketing
10
13
7340125
Phân tích dữ liệu kinh doanh
5
14
7340201
Tài chính – Ngân hàng
20
15
7340301
Kế toán
20
16
7340302
Kiểm toán
10
17
7340404
Quản trị nhân lực
11
18
7340406
Quản trị văn phòng
10
19
7480101
Khoa học máy tính
10
A00, A01
Tin học; Toán; Vật lý
SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
20
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
10
21
7480103
Kỹ thuật phần mềm
10
22
7480104
Hệ thống thông tin
10
23
7480108
Công nghệ kỹ thuật máy tính
5
24
7480201
Công nghệ thông tin
19
25
7480202
An toàn thông tin
5
26
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
20
A00, A01
Toán; Vật lý
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
27
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
20
28
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
10
29
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
10
30
7510209
Robot và trí tuệ nhân tạo
5
31
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
19
32
75190071
Năng lượng tái tạo
5
33
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
10
34
75103021
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
5
35
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
20
36
75103031
Kỹ thuật sản xuất thông minh
5
37
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
21
A00, B00, D07
Toán; Hóa học; Sinh học;
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
38
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
5
A00, B00, D07
Toán; Hóa học; Sinh học;
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
39
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
5
A00, A01, D01
Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
40
7519003
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
5
A00, A01
Toán; Vật lý
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
41
7510213
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
5
A00, A01
Toán; Vật lý
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
42
7510204
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
5
A00, A01
Toán; Vật lý
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
43
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
5
A00, A01
Toán; Vật lý
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
44
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
5
A00, A01
Toán; Vật lý
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
45
7540101
Công nghệ thực phẩm
10
A00, B00, D07
Toán; Hóa học; Sinh học;
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
46
7540203
Công nghệ vật liệu dệt, may
5
A00, A01, D01
Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
47
7540204
Công nghệ dệt, may
5
A00, A01, D01
Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
48
7720203
Hóa dược
5
A00, B00, D07
Toán; Hóa học; Sinh học;
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
49
7810101
Du lịch
10
D01, D14, D15
Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
50
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
10
A01, D01, D14
Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
51
7810201
Quản trị khách sạn
10
A01, D01, D14
Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử
SAT ≥ 1000;
IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50
52
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
5
2.7. Bảng quy đổi điểm và cách tính điểm
- Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10:
Ngọai ngữ Tiếng Anh
Ngoại ngữ khác
Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế
Đoạt giải  HSG cấp tỉnh/TP
Tiếng Anh IELTS
Tiếng Anh TOEFL iBT
Điểm quy đổi
Tiếng Trung
HSK
Tiếng Nhật JLPT
Tiếng Hàn
TOPIK
Điểm quy đổi
SAT
Điểm quy đổi
Giải
Điểm quy đổi
5.5
50-60
9.00
HSK 3
N4
TOPIK 3
9.00
1000-1100
9.00
Ba
9.00
6.0
61-70
9.50
HSK 4
N3
TOPIK 4
9.50
1101-1200
9.50
Nhì
9.50
6.5-9.0
71-120
10
HSK 5
HSK 6
N2
N1
TOPIK 5
TOPIK 6
10
1201-1600
10
Nhất
10
- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
+ Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = M1 × 2 + M2 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó:
M1: Điểm quy đổi chứng chỉ hoặc giải thí sinh đoạt được (theo Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10).
M2: Trung bình cộng điểm tổng kết cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 (cả năm lớp 10, 11, 12 đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước) của các môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 làm tròn đến hai chữ số thập phân.
* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2024 đăng ký xét tuyển vào ngành có tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính điểm M2 như sau:
M2 = (Toán cả năm lớp 10 + Toán cả năm lớp 11+ Toán học kỳ 1 lớp 12 + Vật lý cả năm lớp 10 + Vật lý cả năm lớp 11+ Vật lý học kỳ 1 lớp 12 + Hóa học cả năm lớp 10 + Hóa học cả năm lớp 11+ Hóa học học kỳ 1 lớp 12)/9
Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng.
+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0
3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
3.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.
3.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
3.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.6. Danh mục ngành, dự kiến chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển và tiêu chí phụ:
Stt
Mã xét tuyển
Tên ngành/chương trình đào tạo
Chỉ tiêu
Tổ hợp xét tuyển
Tiêu chí phụ
1
7210404
Thiết kế thời trang
39
A00, A01, D01, D14
Thứ tự NV
2
7220201
Ngôn ngữ Anh
149
D01
Điểm Tiếng Anh; Thứ tự NV
3
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
69
D01, D04
Thứ tự NV
4
7220204LK
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)
9
D01, D04
5
7220209
Ngôn ngữ Nhật
44
D01, D06
6
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
44
D01, DD2
7
7310612
Trung Quốc học
29
D01, D04
8
7229020
Ngôn ngữ học
19
D01, D14, C00
Thứ tự NV
9
7310104
Kinh tế đầu tư
24
A00, A01, D01
Điểm Toán; Thứ tự NV
10
7320113
Công nghệ đa phương tiện
34
A00, A01
11
7340101
Quản trị kinh doanh
199
A00, A01, D01
12
7340115
Marketing
54
A00, A01, D01
13
7340125
Phân tích dữ liệu kinh doanh
59
A00, A01, D01
14
7340201
Tài chính – Ngân hàng
64
A00, A01, D01
15
7340301
Kế toán
474
A00, A01, D01
16
7340302
Kiểm toán
64
A00, A01, D01
17
7340404
Quản trị nhân lực
58
A00, A01, D01
18
7340406
Quản trị văn phòng
59
A00, A01, D01
19
7480101
Khoa học máy tính
79
A00, A01
20
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
44
A00, A01
21
7480103
Kỹ thuật phần mềm
173
A00, A01
22
7480104
Hệ thống thông tin
74
A00, A01
23
7480108
Công nghệ kỹ thuật máy tính
84
A00, A01
24
7480201
Công nghệ thông tin
299
A00, A01
25
7480202
An toàn thông tin
24
A00, A01
26
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
288
A00, A01
27
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
239
A00, A01
28
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
308
A00, A01
29
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
59
A00, A01
30
7510209
Robot và trí tuệ nhân tạo
34
A00, A01
31
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
299
A00, A01
32
75190071
Năng lượng tái tạo
29
A00, A01
33
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
358
A00, A01
34
75103021
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
29
A00, A01
35
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
234
A00, A01
36
75103031
Kỹ thuật sản xuất thông minh
29
A00, A01
37
7510401
Công nghệ kỹ thuật hoá học
113
A00, B00, D07
38
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
24
A00, B00, D07
39
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
24
A00, A01, D01
40
7519003
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
39
A00, A01
41
7510213
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
34
A00, A01
42
7510204
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
34
A00, A01
43
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
39
A00, A01
44
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
29
A00, A01
45
7540101
Công nghệ thực phẩm
64
A00, B00, D07
46
7540203
Công nghệ vật liệu dệt, may
29
A00, A01, D01
47
7540204
Công nghệ dệt, may
94
A00, A01, D01
48
7720203
Hóa dược
39
A00, B00, D07
Điểm Hóa; Thứ tự NV
49
7810101
Du lịch
48
D01, D14, D15
Thứ tự NV
50
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
83
A01, D01, D14
51
7810201
Quản trị khách sạn
84
A01, D01, D14
52
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
19
A01, D01, D14
3.7. Bảng tổ hợp môn xét tuyển và cách tính điểm xét tuyển
- Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển:
Mã tổ hợp
Các môn thi của tổ hợp xét tuyển
 
Mã tổ hợp
Các môn thi của tổ hợp xét tuyển
A00
Toán , Vật lý, Hóa học
 
D06
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
D07
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
 
D14
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
 
D15
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D01
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
 
DD2
Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn
D04
Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung
 
 
 
- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
* Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:  
ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: M1, M2, M3 là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển.
Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
* Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (áp dụng cho các ngành ngôn ngữ): ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ ´ 2)) × 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0.
4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT
4.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
4.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Đối với  thí sinh tốt nghiệp năm 2024: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7.5 điểm trở lên.
- Đối với  thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và 12 từ 7.5 điểm trở lên.
4.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến ngày 05/6/2024.
4.4. Hình thức đăng ký xét tuyển:
Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn 
4.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.
Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển:
Số TT
Mã xét tuyển
Tên ngành/ chương trình đào tạo
Chỉ tiêu
Tổ hợp xét tuyển
1
7210404
Thiết kế thời trang
15
A00, A01, D01, D14
2
7220201
Ngôn ngữ Anh
30
D01
3
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
10
D01, D04
4
7220204LK
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)
10
D01, D04
5
7220209
Ngôn ngữ Nhật
10
D01, D06
6
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
10
D01, DD2
7
7229020
Ngôn ngữ học
10
C00, D01, D14
8
7310104
Kinh tế đầu tư
10
A00, A01, D01
9
7310612
Trung Quốc học
10
D01, D04
10
7320113
Công nghệ đa phương tiện
10
A00, A01
11
7340101
Quản trị kinh doanh
40
A00, A01, D01
12
7340115
Marketing
25
A00, A01, D01
13
7340125
Phân tích dữ liệu kinh doanh
25
A00, A01, D01
14
7340201
Tài chính - Ngân hàng
50
A00, A01, D01
15
7340301
Kế toán
70
A00, A01, D01
16
7340302
Kiểm toán
20
A00, A01, D01
17
7340404
Quản trị nhân lực
20
A00, A01, D01
18
7340406
Quản trị văn phòng
20
A00, A01, D01
19
7480101
Khoa học máy tính
15
A00, A01
20
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
10
A00, A01
21
7480103
Kỹ thuật phần mềm
15
A00, A01
22
7480104
Hệ thống thông tin
15
A00, A01
23
7480108
Công nghệ kỹ thuật máy tính
25
A00, A01
24
7480201
Công nghệ thông tin
20
A00, A01
25
7480202
An toàn thông tin
10
A00, A01
26
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
30
A00, A01
27
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
10
A00, A01
28
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
50
A00, A01
29
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
35
A00, A01
30
7510209
Robot và trí tuệ nhân tạo
10
A00, A01
31
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
50
A00, A01
32
7519007
Năng lượng tái tạo
10
A00, A01
33
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
60
A00, A01
34
75103021
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
10
A00, A01
35
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
15
A00, A01
36
75103031
Kỹ thuật sản xuất thông minh
10
A00, A01
37
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
70
A00, B00, D07
38
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
20
A00, B00, D07
39
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
10
A00, A01, D01
40
7519003
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
10
A00, A01
41
7510213
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
15
A00, A01
42
7510204
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
15
A00, A01
43
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
10
A00, A01
44
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
10
A00, A01
45
7540101
Công nghệ thực phẩm
20
A00, B00, D07
46
7540203
Công nghệ vật liệu dệt, may
15
A00, A01, D01
47
7540204
Công nghệ dệt, may
70
A00, A01, D01
48
7220203
Hóa dược
10
A00, B00, D07
49
7810101
Du lịch
50
D01, D14, D15
50
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
10
A01, D01, D14
51
7810201
Quản trị khách sạn
10
A01, D01, D14
52
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
10
A01, D01, D14
4.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:  
ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (áp dụng cho các ngành ngôn ngữ): ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ x 2)) × 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ M1, M2, M3: Trung bình cộng điểm tổng kết cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 (cả năm lớp 10, 11, 12 đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước) của các môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 làm tròn đến hai chữ số thập phân.
* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2024 đăng ký xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính điểm M1, M2, M3 như sau:
M1 = (Toán cả năm lớp 10 + Toán cả năm lớp 11+ Toán học kỳ 1 lớp 12)/3
M2 = (Vật lý cả năm lớp 10 + Vật lý cả năm lớp 11+ Vật lý học kỳ 1 lớp 12)/3
M3 = (Hóa học cả năm lớp 10 + Hóa học cả năm lớp 11+ Hóa học học kỳ 1 lớp 12)/3
+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0
+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.
­5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
5.1. Đối tượng xét tuyển:
Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2024 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
5.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75 điểm trở lên.
5.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến ngày 05/6/2024.
5.4. Hình thức đăng ký xét tuyển:
Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn
5.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.
Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển:
Số TT
Mã ngành
Tên ngành/ chương trình đào tạo
Chỉ tiêu
1
7229020
Ngôn ngữ học
15
2
7310104
Kinh tế đầu tư
15
3
7340101
Quản trị kinh doanh
40
4
7340115
Marketing
30
5
7340125
Phân tích dữ liệu kinh doanh
30
6
7340201
Tài chính - Ngân hàng
35
7
7340301
Kế toán
65
8
7340302
Kiểm toán
35
9
7340404
Quản trị nhân lực
30
10
7340406
Quản trị văn phòng
30
11
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
20
12
7810101
Du lịch
30
13
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
30
14
7810201
Quản trị khách sạn
35
15
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
15
5.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm thi ×30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Điểm ưu tiên gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.
6. Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
6.1. Đối tượng xét tuyển:
Thí sinh có kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
6.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức năm 2024 đạt từ 50 điểm trở lên.
6.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến ngày 05/6/2024.
6.4. Hình thức đăng ký xét tuyển:
Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn
6.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.
Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển:
Số TT
Mã ngành
Tên ngành/ chương trình đào tạo
Chỉ tiêu
1
7320113
Công nghệ đa phương tiện
10
2
7480101
Khoa học máy tính
25
3
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
5
4
7480103
Kỹ thuật phần mềm
30
5
7480104
Hệ thống thông tin
20
6
7480108
Công nghệ kỹ thuật máy tính
20
7
7480201
Công nghệ thông tin
40
8
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
30
9
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
30
10
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
50
11
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
15
12
7510209
Robot và trí tuệ nhân tạo
10
13
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
50
14
75190071
Năng lượng tái tạo
5
15
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
50
16
75103021
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
5
17
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
30
18
75103031
Kỹ thuật sản xuất thông minh
5
19
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
5
20
7519003
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
5
21
7510213
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
5
22
7510204
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
5
23
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
5
24
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
5
25
7540101
Công nghệ thực phẩm
5
26
7720203
Hóa dược
5
6.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm thi ×30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Điểm ưu tiên gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.
II. VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
- Người tốt nghiệp chương trình đào tạo với thời gian đào tạo chuẩn 4 năm được cấp bằng cử nhân.
- Người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học (bằng cử nhân) có thể dự tuyển theo học các chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù lấy bằng kỹ sư theo thông báo tuyển sinh riêng của Trường.
- Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo năm thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai chương trình đào tạo khác nhau.
- Thí sinh trúng tuyển vào Chương trình Ngôn ngữ Trung Quốc (liên kết đào tạo 2+2 với Đại học Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) sẽ học 2 năm đầu tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và 2 năm cuối tại trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc, sau khi hoàn thành chương trình liên kết đào tạo và đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được cấp bằng cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc do Trường Đại học Công nghiệp Hà nội cấp và bằng cử nhân Hán ngữ đối ngoại (Hán ngữ giáo dục quốc tế) do trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc cấp. Đối với thí sinh trúng tuyển vào Chương trình Ngôn ngữ Trung Quốc (liên kết đào tạo 2+2 với Đại học Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) bằng các phương thức xét tuyển không sử dụng chứng chỉ năng lực ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ sau khi nhập học, trường hợp chưa đạt năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được Nhà trường tổ chức đào tạo bồi dưỡng để đạt được yêu cầu ngoại ngữ trước khi vào học chính khóa.
III. HỌC BỔNG
1. Học bổng đầu vào HaUI
1.1. Mức 1: Học bổng 100% học phí toàn khóa (Khoảng 100 triệu đồng/suất)
* Số lượng dự kiến: Không hạn chế số lượng.
* Đối tượng và tiêu chí xét học bổng:
Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2024 thỏa mãn ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời gian đăng ký xét tuyển).
- Thủ khoa của 4 nhóm tổ hợp xét tuyển theo phương thức 3: (A00); (A01); (D01); (B00, C00, D04, D06, D07, D14, D15, DD2).
- Thủ khoa của mỗi phương thức xét tuyển 2, 4, 5, 6.
1.2. Mức 2: Học bổng 100% học phí năm thứ nhất (Khoảng 25 triệu đồng/suất)
* Số lượng dự kiến: 24 suất
* Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2024 không thuộc đối tượng nhận học bổng mức 1, xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp được phân bổ chỉ tiêu cho các phương thức như sau:
+ Phương thức 2: 03 suất.
+ Phương thức 3: 12 suất.
+ Phương thức 4: 03 suất.
+ Phương thức 5: 03 suất.
+ Phương thức 6: 03 suất.
1.3. Mức 3: Học bổng 5 triệu đồng/suất
* Số lượng dự kiến: 96 suất
* Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2024 không thuộc đối tượng nhận học bổng mức 1&2, xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp được phân bổ chỉ tiêu cho các phương thức như sau:
+ Phương thức 2: 12 suất
+ Phương thức 3: 48 suất
+ Phương thức 4: 12 suất
+ Phương thức 5: 12 suất
+ Phương thức 6: 12 suất
1.4. Quy định chung về việc áp dụng học bổng đầu vào
- Học bổng đầu vào được phân bổ theo từng học kỳ và chỉ có giá trị áp dụng cho thí sinh nhập học tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024, không có giá trị bảo lưu và không quy đổi thành tiền mặt hoặc chuyển nhượng vì bất kỳ lý do nào.
- Nếu tại thời điểm xét học bổng có nhiều thí sinh thỏa mãn cùng tiêu chí đánh giá hoặc loại học bổng thì căn cứ vào số lượng tiêu chí thỏa mãn, ưu tiên thứ tự nguyện vọng Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là số 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nếu thí sinh đạt nhiều loại học bổng khác nhau (tại thời điểm xét) thì ưu tiên nhận mức học bổng cao nhất.
- Điều kiện duy trì học bổng đầu vào: Sinh viên cần đăng ký đủ khối lượng học tập tối thiểu ở mỗi học kỳ chính, có kết quả rèn luyện đạt loại tốt và có điểm trung bình chung tích lũy của học kỳ đạt từ 2.5/4.0 điểm trở lên để duy trì học bổng.
- Trường Đại học Đại học Công nghiệp Hà Nội có quyền đưa ra toàn bộ quyết định cuối cùng liên quan đến chương trình học bổng đầu vào: ngừng cấp hoặc thu hồi học bổng đối với sinh viên không tiếp tục chương trình học, không đáp ứng được điều kiện duy trì học bổng, bị đình chỉ học tập, vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy Nhà trường.
2. Học bổng khuyến khích học tập: 
Dành cho sinh viên đại học chính quy đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện trong học kỳ (không tính sinh viên đã nhận học bổng đầu vào HaUI).
3. Học bổng khuyến học Nguyễn Thanh Bình: 
Dành cho sinh viên đại học chính quy có hoàn cảnh khó khăn đạt yêu cầu về kết quả học tập, rèn luyện mà không thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí của nhà nước.
4. Học bổng tài trợ của các doanh nghiệp: Dành cho sinh viên đáp ứng được các tiêu chí, yêu cầu của nhà tài trợ.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Văn phòng Tuyển sinh & Học vụ - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
*: Số 298, Đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
(: 0243.7655121 Máy lẻ 277/255  ): 08.3456.0255
 Website: https:// tuyensinh.haui.edu.vn      Fanpae: facebook.com/tuyensinh.haui
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Tham khảo:
 

Bản quyền 2008 - 2025 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang