Ngành Kỹ thuật Dinh dưỡng Tiết chế

Ngành đào tạo:           KỸ THUẬT DINH DƯỠNG TIẾT CHẾ

Trình độ đào tạo:        Cao đẳng

Thời gian đào tạo:       3 năm

 

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Mục tiêu chung

Đào tạo Kỹ thuật viên cao đẳng về dinh dưỡng và tiết chế có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp để thực hiện được các nội dung chăm sóc dinh dưỡng; các chế độ dinh dưỡng tiết chế tại các cơ sở điều trị, bệnh viện, cộng đồng và các cơ sở dịch vụ có liên quan tới dinh dưỡng và thực phẩm; có phẩm chất đạo đức tốt; có khả năng học tập vươn lên.

Mục tiêu cụ thể

Về thái độ

- Tận tuỵ với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân;

- Có tinh thần hợp tác và phối hợp để hoàn thành nhiệm vụ;

- Có tinh thần học tập vươn lên.

Về kiến thức

- Kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở làm nền tảng cho dinh dưỡng và tiết chế;

- Kiến thức cần thiết về dinh dưỡng và tiết chế;

- Luật pháp, chính sách về dinh dưỡng, tiết chế và công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

Về kỹ năng:

- Thực hiện các hoạt động chăm sóc và can thiệp dinh dưỡng tại bệnh viện và cộng đồng;

- Tiến hành các kỹ thuật đánh giá dinh dưỡng theo đúng quy trình;

- Xây dựng các thực đơn bình thường và bệnh lý theo chỉ định;

- Thực hành tư vấn dinh dưỡng tại bệnh viện và cộng đồng;

- Thực hiện đảm bảo chất lượng thực phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm;

- Tham gia quản lý kế hoạch, hồ sơ, thống kê, báo cáo và thực phẩm, dinh dưỡng và tiết chế.

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Danh mục các học phần bắt buộc

 

Kiến thức giáo dục đại cương

 

 

1

Triết học Mác - Lênin

6

Nhà nước và pháp luật

2

Kinh tế chính trị Mác Lênin

7

Tâm lý học và Y đức

3

Chủ nghĩa xã hội khoa học

8

Ngoại ngữ (có ngoại ngữ chuyên ngành)

4

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

9

Giáo dục thể chất

5

Tư tưởng Hồ Chí Minh

10

Giáo dục quốc phòng và Y học quân sự

 

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:

 

 

 

Kiến thức cơ sở khối ngành

 

 

1

Tin học

4

Hoá học

2

Xác suất thống kê

5

Sinh học đại cương và Di truyền

3

Vật lý đại cương - Lý sinh

 

 

 

Kiến thức cơ sở ngành

 

 

1

Giải phẫu học

9

Ký sinh trùng

2

Mô phôi

10

Sức khoẻ môi trường

3

Sinh lý học

11

Dịch tễ học

4

Sinh lý bệnh - Miễn dịch

12

Tổ chức quản lý y tế - Chương trình y tế QG

5

Giải phẫu bệnh

13

Giáo dục sức khoẻ

6

Dược học

14

Dân số - Sức khoẻ sinh sản

7

Hoá sinh

15

Điều dưỡng cơ bản - Cấp cứu ban đầu

8

Vi sinh vật

 

 

 

Kiến thức ngành

 

 

1

Bệnh học I (Nội, nhi, truyền nhiễm)

10

Dinh dưỡng điều trị II

2

Bệnh học II (Ngoại, sản)

11

Tiết chế dinh dưỡng I

3

Dinh dưỡng cơ sở

12

Tiết chế dinh dưỡng II

4

Thực phẩm học

13

Tư vấn dinh dưỡng - tiết chế

5

Đánh giá, can thiệp dinh dưỡng

14

Tổ chức khoa dinh dưỡng

6

An toàn vệ sinh thực phẩm

15

Kỹ thuật chế biến thức ăn

7

Dinh dưỡng cộng đồng

16

Thực hành dinh dưỡng - tiết chế I

8

Giáo dục truyền thông dinh dưỡng

17

Thực hành dinh dưỡng - tiết chế II

9

Dinh dưỡng điều trị I

18

Thực tập tốt nghiệp và Thực tế cộng đồng

Nội dung các phần học bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)

Tin học:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về tin học, có kỹ năng sử dụng máy vi tính và các phầm mềm thông dụng nhất.

Xác suất thống kê:

Học phần giúp cho sinh viên kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê (các TEST thống kê) nhằm phục vụ cho công tác thống kê, báo cáo và nghiên cứu khoa học.

Vật lý đại cương - Lý sinh:

Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về lý sinh y học, cơ chế vật lý của những quá trình sinh học xảy ra trong cơ thể con người. ứng dụng các phương pháp lý sinh trong lĩnh vực y học.

Hoá học:

Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về hoá học vô cơ và hoá học hữu cơ và ứng dụng vào nghiên cứu lĩnh vực y học.

Sinh học đại cương và Di truyền:

Học phần giúp sinh viên có kiến thức về sinh học và di truyền. Nội dung bao gồm: Cấu trúc, chức năng sinh học của tế bào; sự phân chia tế bào; sự phát sinh giao tử ở người; sinh học phát triển; các quy luật di truyền; nhiễm sắc thể và bệnh học NST ở người; di truyền giới tính và bệnh học; sinh học phân tử và sinh thái học.

Giải phẫu học:

Nội dung học phần bao gồm những kiến thức về hình thể, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể người bình thường: Giải phẫu hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ tiết niệu, hệ sinh dục, hệ xương khớp; giải phẫu chi trên, chi dưới, giải phẫu đầu mặt cổ, ngũ quan; giải phẫu thân mình; giải phẫu hệ thần kinh.

Mô học:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về mô học và kỹ năng nhận dạng cấu trúc, hình thái vi thể của các mô, cơ quan chủ yếu trong cơ thể người bình thường. Nội dung bao gồm: Cấu trúc, hình thái của biểu mô, mô liên kết, mô cơ, mô tim, mô thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ tiết niệu, hệ sinh dục, hệ nội tiết.

Sinh lý học:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức về chức năng, hoạt động chức năng và điều hoà hoạt động chức năng của các cơ quan trong cơ thể người bình thường. Nội dung bao gồm: Sinh lý máu, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá; chuyển hoá - điều hoà nhiệt, tiết niệu, nội tiết, sinh dục và hệ thần kinh trung ương.

Sinh lý bệnh - miễn dịch:

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về khái niệm bệnh nguyên, bệnh sinh; kiến thức cơ bản về rối loạn hoạt động chức năng chủ yếu của các cơ quan và hệ thống trong một số bệnh phổ biến. Nội dung bao gồm: khái niệm về bệnh, miễn dịch học cơ bản và bệnh lý; rối loạn chuyển hoá Glucid, Protid, Lipid, chuyển hoá nước - điện giải, thăng bằng kiềm toan; sinh lý bệnh quá trình viêm, thân nhiệt, sốt; sinh lý bệnh hệ thống tạo máu, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ tiết niệu; sinh lý bệnh chức năng gan.

Giải phẫu bệnh:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về giải phẫu bệnh và kỹ năng nhận dạng tổn thương đại thể và vi thể của bệnh.

Dược lý học:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về tác dụng và cách sử dụng các thuốc thông thường, tác dụng không mong muốn của thuốc và cách phòng ngừa.

Hoá sinh:

Nội dung bao gồm kiến thức về thành phần cấu tạo hoá học, sự chuyển hoá các chất trong cơ thể sống và kỹ năng nhận định một số kết quả xét nghiệm hoá sinh thông thường: đại cương hoá sinh; hoá học Glucid, Lipid, Protid, Hemoglobin, acid Nucleic; vitamin, enzym, hormon; chuyển hoá các chất, chuyển hoá năng lượng, điều hoà chuyển hoá; hoá sinh gan, thận và các dịch cơ thể.

Vi sinh:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về vi sinh y học và kỹ năng nhận định hình thể của một số loại vi khuẩn gây bệnh thường gặp. Nội dung bao gồm: đại cương về vi sinh y học; sinh lý của vi khuẩn; miễn dịch; Vaccin - huyết thanh; một số vi khuẩn, vi rút gây bệnh thường gặp.

Ký sinh trùng:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về ký sinh trùng y học và kỹ năng nhận định hình thể của một số loại ký sinh trùng phổ biến. Nội dung bao gồm: đại cương về ký sinh trùng y học; các loại giun sán, đơn bào, nấm, tiết túc thường gặp.

Sức khoẻ - Môi trường:

Học phần giúp sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về mối quan hệ sức khoẻ, môi trường và bệnh tật, các yếu tố nguy cơ của môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ và các biện pháp phòng chống. Nội dung bao gồm: Khái niệm về môi trường và sức khoẻ; vệ sinh môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước; đánh giá tác động môi trường.

Dịch tễ học:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy cơ, diễn biến, các biện pháp phòng chống dịch và đặc điểm dịch tễ học một số bệnh truyền nhiễm thường gặp. Nội dung bao gồm: Dịch tễ học đại cương; quá trình dịch, cảm nhiễm, miễn dịch, vaccin; giám sát và phòng chống dịch; dịch tễ học một số bệnh truyền nhiễm thường gặp.

Tổ chức quản lý y tế - chương trình y tế quốc gia:

Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về hệ thống y tế Việt Nam và các chương trình y tế quốc gia. Nội dung bao gồm: quan điểm y tế của Đảng và Nhà nước; quản lý y tế và quản lý y tế cơ sở, hệ thống tổ chức ngành y tế; chiến lược ngành y tế Việt Nam; tổ chức và quản lý bệnh viện; các chương trình y tế quốc gia.

Giáo dục sức khoẻ:

Nội dung bao gồm kiến thức về giáo dục sức khoẻ và kỹ năng truyền thông giáo dục sức khoẻ.

Dân số - Sức khoẻ sinh sản:

Nội dung bao gồm kiến thức cơ bản về dân số, chiến lược phát triển dân số Việt Nam và sức khoẻ sinh sản. Nội dung bao gồm: Đại cương về dân số; công tác kế hoạch hoá gia đình (KHHGĐ); lập kế hoạch thực hiện các mục tiêu dân số - KHHGĐ; đại cương sức khoẻ - sức khoẻ sinh sản; sức khoẻ sinh sản - sức khoẻ tình dục; vấn đề tình dục và những yếu tố ảnh hưởng tình dục; giáo dục sức khoẻ giới tính.

Điều dưỡng cơ bản và cấp cứu ban đầu:

Học phần giúp sinh viên có kiến thức và kỹ năng cơ bản về điều dưỡng cơ bản và cấp cứu ban đầu. Nội dung bao gồm: Giới thiệu ngành điều dưỡng; bản chất, chức năng điều dưỡng; vô khuẩn và tiệt khuẩn; kỹ thuật chăm sóc cơ bản và kỹ thuật sơ cứu và cấp cứu thông thường; tiếp đón bệnh nhân nhập viện, xuất viện, chuyển viện; quản lý và ghi chép hồ sơ bệnh nhân.

Bệnh học I:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức về nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, hướng xử trí, cách phòng và kỹ năng chăm sóc một số bệnh thường gặp và cấp cứu liên quan đến nội khoa, nhi khoa và truyền nhiễm.

Bệnh học II:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức về nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, hướng xử trí, cách phòng và kỹ năng chăm sóc một số bệnh thường gặp và cấp cứu liên quan đến ngoại khoa, sản khoa.

Dinh dưỡng cơ sở:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về dinh dưỡng học: Vai trò và nhu cầu của Protein, Lipid và Glucidc; vai trò và nhu cầu của các vitamin, acid folic; vai trò và nhu cầu của các chất khoáng đối với cơ thể con người.

Thực phẩm học:

Học phần bao gồm những nội dung: giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của thực phẩm; các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm; các biện pháp quản lý chất lượng thực phẩm.

Đánh giá, can thiệp dinh dưỡng:

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng về đánh giá, can thiệp dinh dưỡng: mục tiêu, nội dung của đánh giá và giám sát dinh dưỡng; chỉ tiêu giám sát dinh dưỡng, giám sát dinh dưỡng trong thời kỳ chuyển tiếp; nguyên tắc cơ bản trong can thiệp dinh dưỡng; tiến hành xây dựng chương trình can thiệp dinh dưỡng.

An toàn vệ sinh thực phẩm:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về an toàn vệ sinh thực phẩm: phân loại thực phẩm an toàn và không an toàn; biết cách sử dụng các phụ gia, chất bảo quản và màu thực phẩm trong chế biến thức ăn; một số loại ngộ độc thức ăn thường gặp và cách xử trí ngộ độc thực phẩm của cá nhân, tập thể và đề phòng các bệnh do thực phẩm. Hệ thống quản lý chất lượng và các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực hiện kỹ thuật kiểm nghiệm nhanh an toàn thực phẩm.

Dinh dưỡng cộng đồng:

Học phần bao gồm những kiến thức, kỹ năng về dinh dưỡng cộng đồng: đặc điểm và chế độ dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và cho con bú, cho trẻ nhỏ, vị thành niên, người trưởng thành và cho người già; mục tiêu, nội dung, chỉ tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng. ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng và nguyên nhân các bệnh thiếu và thừa dinh dưỡng thường gặp ở Việt Nam. Các phương pháp đánh giá tình trạng thiếu và thừa dinh dưỡng; các biện pháp giải quyết vấn đề dinh dưỡng ở cộng đồng. Căn cứ khoa học và xu hướng của các bệnh mãn tính liên quan đến dinh dưỡng. Những nguyên tắc cơ bản trong can thiệp dinh dưỡng. Xây dựng chương trình, các bước tiến hành chương trình can thiệp dinh dưỡng. Lập kế hoạch, quản lý và báo cáo về dinh dưỡng.

Giáo dục và truyền thông dinh dưỡng:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về giáo dục truyền thông dinh dưỡng: vai trò, đối tượng và nội dung của giáo dục truyền thông dinh dưỡng; nguyên tắc, cơ sở của quá trình thay đổi hành vi dinh dưỡng. Các hình thức và kỹ năng cần thiết trong giáo dục truyền thông dinh dưỡng. Kỹ năng tổ chức thực hiện truyền thông giáo dục dinh dưỡng.

Dinh dưỡng điều trị I:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về dinh dưỡng điều trị: cơ sở và những yếu tố quyết định sự thành công của dinh dưỡng điều trị các nguyên tắc dinh dưỡng, cơ sở xây dựng chế độ dinh dưỡng điều trị trong các bệnh nội khoa, nhi khoa, truyền nhiễm.

Dinh dưỡng điều trị II:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về dinh dưỡng điều trị: quy trình chăm sóc dinh dưỡng trong bệnh viện, tại cộng đồng và các cơ sở chăm sóc y tế khác. Các nguyên tắc, cơ sở xây dựng chế độ dinh dưỡng điều trị các bệnh ngoại khoa. Chỉ định các chế độ ăn cơ bản trong một số bệnh thường gặp ở bệnh viện và cộng đồng. Tiêu chuẩn chẩn đoán và nguyên tắc xây dựng chế độ ăn cho một số bệnh có can thiệp tiết chế dinh dưỡng.

Tiết chế dinh dưỡng I:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về tiết chế dinh dưỡng: vai trò và mối liên quan của tiết chế dinh dưỡng trong dự phòng và điều trị các bệnh mãn tính có liên quan tới thói quen sống; các yếu tố tăng cường và hạn chế của tiết chế dinh dưỡng trong dự phòng và điều trị; nguyên tắc dinh dưỡng trong thực hành tiết chế dinh dưỡng một số bệnh; các kỹ năng sàng lọc, đánh giá, xây dựng kế hoạch tiết chế dinh dưỡng, quản lý bệnh nhân nội, ngoại trú và sau khi ra viện.

Tiết chế dinh dưỡng II:

Học phần bao gồm những kiến thức, kỹ năng: khai thác và sử dụng thông tin trong thực hành tiết chế dinh dưỡng. Nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân, của cộng đồng và các đối tượng. Kỹ năng đánh giá dinh dưỡng, xây dựng kế hoạch điều trị và theo dõi người bệnh. Xây dựng thực đơn các chế độ dinh dưỡng thông thường và bệnh lý. Công cụ, kỹ năng và phương pháp đánh giá xây dựng khẩu phần ăn trong bệnh viện, tại cộng đồng cho các nhóm đối tượng. Kỹ thuật chế biến các món ăn bệnh lý và tổ chức bữa ăn hợp lý.

Tư vấn tiết chế dinh dưỡng:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về: các nguyên tắc và kỹ năng giáo dục truyền thông trong thực hành tư vấn tiết chế dinh dưỡng cho các đối tượng. Kỹ năng giao tiếp, đối thoại và truyền tải kiến thức trong tư vấn tiết chế dinh dưỡng. Các nguyên tắc và kỹ năng tiến hành tư vấn tiết chế dinh dưỡng cho các đối tượng tại bệnh viện, cộng đồng và các cơ sở chăm sóc y tế.

Tổ chức khoa dinh dưỡng:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về vai trò và chức năng của các dịch vụ chế biến. Chu trình thực phẩm, bảo quản và phân phối thực phẩm. Tầm quan trọng của an toàn vệ sinh thực phẩm, các loại ngộ độc thức ăn và biện pháp dự phòng các bệnh do thực phẩm trong khoa dinh dưỡng. Tổ chức hoạt động khoa dinh dưỡng. Nguyên tắc và quy trình xây dựng bếp ăn, hệ thống dụng cụ chế biến, kiểm soát chất lượng vệ sinh thực phẩm và xử lý ngộ độc thực phẩm trong khoa dinh dưỡng.

Kỹ thuật chế biến thức ăn:

Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng phân loại, lựa chọn thực phẩm, các phương pháp chế biến, nấu ăn cơ bản. Phương pháp đánh giá thay đổi hoá lý của thực phẩm trước và sau chế biến. Kỹ thuật nấu các món ăn thông thường, sắp xếp các món ăn phục vụ cá nhân và tập thể. Phương pháp an toàn vệ sinh thực phẩm. Mối liên quan giữa dịch vụ ăn uống và tiết chế dinh dưỡng trong bệnh viện.

Thực tập dinh dưỡng tiết chế (Thực tập I, II):

Học phần giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức chuyên ngành để xây dựng kế hoạch, nội dung chăm sóc dinh dưỡng; thực hiện các chế độ dinh dưỡng tiết chế tại các cơ sở điều trị, cộng đồng và các cơ sở dịch vụ có liên quan đến dinh dưỡng, thực phẩm. Thực hiện các kỹ thuật đánh giá dinh dưỡng. Kiểm soát chất lượng vệ sinh thực phẩm tại khoa dinh dưỡng bệnh viện. Xác định nhu cầu và xây dựng thực đơn phù hợp cho các đối tượng tại bệnh viện, các cơ sở chăm sóc y tế và cộng đồng. Chăm sóc và tư vấn dinh dưỡng tại bệnh viện và cộng đồng. Rèn luyện đạo đức người kỹ thuật viên cẩn thận, tỷ mỹ, chính xác và trung thực. Thực hiện kỹ năng giao tiếp với đồng nghiệp, người bệnh.

 

Bản quyền 2008 - 2024 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang
Close [X]