Điểm chuẩn của ĐH Giao thông Vận tải
ĐH Giao thông Vận tải đã công bố điểm chuẩn. Đây là mức điểm chuẩn áp dụng cho đối tượng học sinh phổ thông khu vực 3.
Các ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối
|
Điểm chuẩn
|
- Xây dựng Cầu đường
|
101
|
A
|
17
|
- Vô tuyến điện và thông tin liên lạc
|
102
|
A
|
17
|
- Điều khiển học Kĩ thuật giao thông vận tải
|
103
|
A
|
17
|
- Cơ khí chuyên dùng
|
104
|
A
|
17
|
- Vận tải
|
105
|
A
|
17
|
- Kĩ thuật Điện - Điện tử
|
106
|
A
|
17
|
- Tin học
|
107
|
A
|
17
|
- Kĩ thuật Môi trường
|
108
|
A
|
17
|
- Kĩ thuật An toàn giao thông
|
109
|
A
|
17
|
- Kĩ thuật xây dựng
|
110
|
A
|
17
|
- Kinh tế vận tải
|
400
|
A
|
17
|
- Kinh tế xây dựng
|
401
|
A
|
17
|
- Kinh tế Bưu chính viễn thông
|
402
|
A
|
17
|
- Quản trị Kinh doanh GTVT
|
403
|
A
|
17
|
- Kế toán
|
404
|
A
|
17
|
Ngoài ra, ĐH Giao thông Vận tải thông báo tuyển 300 chỉ tiêu nguyện vọng 2 cho các ngành: Tự động hoá, Cơ điện tử, Vận tải Kinh tế Đường bộ, Kinh tế Bưu chính Viễn thông, Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp.
Những thí sinh đạt từ 14,5 điểm trở lên có thể nộp đơn xét tuyển nguyện vọng 2 vào các ngành trên.
Cập nhật: 11/08/2008