Điểm chuẩn ĐH Sài Gòn
Trường ĐH Sài Gòn đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển trường này. Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Điểm các ngành sư phạm âm nhạc, sư phạm mỹ thuật môn năng khiếu đã được nhân hệ số 2.
Các ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối
|
Điểm chuẩn 2008
|
Điểm xét NV2
|
Chỉ tiêu NV2
|
Hệ ĐH
|
|
|
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
101
|
A
|
15.0
|
15,5
|
200
|
Khoa học môi trường
|
201
|
A
|
14.0
|
|
|
B
|
18.5
|
|
|
Kế toán
|
401
|
A
|
14.5
|
|
|
D1
|
15.0
|
|
|
Quản trị kinh doanh
|
402
|
A
|
14.5
|
|
|
D1
|
15.0
|
|
|
Tài chính - ngân hàng
|
403
|
A
|
15.0
|
|
|
D1
|
17.0
|
|
|
Việt Nam học
|
601
|
C
|
15.0
|
15,5
|
20
|
D1
|
14.0
|
14,5
|
Thư viện thông tin
|
602
|
C
|
15.0
|
15,5
|
90
|
D1
|
15.0
|
15,5
|
Tiếng Anh (thương mại - du lịch)
|
701
|
D1
|
16.0
|
16,5
|
90
|
Sư phạm Toán học
|
111
|
A
|
17.0
|
17,5
|
35
|
Sư phạm Vật lý
|
112
|
A
|
15.0
|
15,5
|
35
|
Sư phạm Tin học
|
113
|
A
|
16.0
|
16,5
|
40
|
Sư phạm Hóa học
|
211
|
A
|
16.0
|
16,5
|
35
|
Sư phạm Sinh học
|
311
|
B
|
18.0
|
18,5
|
15
|
Sư phạm Ngữ văn
|
611
|
C
|
16.0
|
16,5
|
30
|
Sư phạm lịch sử
|
612
|
C
|
|
15,5
|
40
|
Sư phạm Địa lý
|
613
|
A
|
14.0
|
14,5
|
35
|
C
|
14.0
|
14,5
|
Sư phạm Giáo dục chính trị
|
614
|
C
|
14.0
|
14,5
|
40
|
D1
|
13.0
|
13,5
|
Sư phạm Âm nhạc
|
811
|
N
|
24.5
|
|
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
812
|
H
|
22.5
|
|
|
Sư phạm tiếng Anh
|
711
|
D1
|
|
13,5
|
60
|
Sư phạm Giáo dục tiểu học
|
911
|
A
|
14.0
|
14,5
|
40
|
D1
|
14.0
|
14,5
|
Sư phạm Giáo dục mầm non
|
912
|
M
|
13.5
|
|
|
Hệ CĐ
|
|
|
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
C65
|
A
|
|
10,0
|
100
|
Kế toán
|
C66
|
A
|
|
10,0
|
120
|
D1
|
|
10,0
|
Quản trị kinh doanh
|
C67
|
A
|
|
10,0
|
110
|
D1
|
|
10,0
|
Khoa học môi trường
|
C68
|
A
|
|
10,0
|
100
|
B
|
|
12,0
|
Việt Nam học
|
C69
|
C
|
|
11,0
|
100
|
D1
|
|
10,0
|
Quản trị văn phòng
|
C70
|
C
|
|
11,0
|
120
|
D1
|
|
10,0
|
Thư ký văn phòng
|
C71
|
C
|
|
11,0
|
80
|
D1
|
|
10,0
|
Tiếng Anh (thương mại - du lịch)
|
C71
|
D1
|
|
10,0
|
150
|
Thư viện thông tin
|
C73
|
C
|
|
11,0
|
150
|
D1
|
|
10,0
|
Lưu trữ học
|
C74
|
C
|
|
11,0
|
60
|
D1
|
|
10,0
|
Sư phạm Toán học
|
C85
|
A
|
|
10,0
|
40
|
Sư phạm Vật lý
|
C86
|
A
|
|
10,0
|
40
|
Sư phạm Hóa học
|
C87
|
A
|
|
10,0
|
40
|
Sư phạm Tin học
|
C88
|
A
|
|
10,0
|
30
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
|
C89
|
A
|
|
10,0
|
30
|
Sư phạm Sinh học
|
C90
|
B
|
|
12,0
|
40
|
Sư phạm Kinh tế gia đình
|
C92
|
B
|
|
12,0
|
30
|
Sư phạm Ngữ văn
|
C93
|
C
|
|
11,0
|
40
|
Sư phạm Lịch sử
|
C94
|
C
|
|
11,0
|
40
|
Sư phạm Địa lý
|
C95
|
A
|
|
10,0
|
40
|
C
|
|
11,0
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
C97
|
D1
|
|
10,0
|
70
|
Sư phạm Giáo dục tiểu học
|
C98
|
A
|
|
10,0
|
220
|
D1
|
|
10,0
|
Sư phạm Giáo dục mầm non
|
C99
|
M
|
|
10,0
|
200
|
Xét tuyển 2.755 chỉ tiêu nguyện vọng 2
Trường ĐH Sài Gòn xét tuyển nguyện vọng 2 hệ ĐH và hệ CĐ. Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại TP. HCM, các ngành ngoài sư phạm tuyển thí sinh trong cả nước.
Những thí sinh đăng ký xét tuyển NV2 vào hệ ĐH được đăng ký thêm một nguyện vọng vào hệ CĐ. Trường hợp này thí sinh tự ghi thêm vào khoảng trống bên trái của phần dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 2 như sau: “Nếu không trúng tuyển NV2 hệ đại học, tôi xin đăng ký xét tuyển vào hệ cao đẳng ngành: ..............”.
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo đường bưu điện chuyển phát nhanh về phòng đào tạo Trường ĐH Sài Gòn (273 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP.HCM), từ ngày 25.8 đến ngày 10.9.2008 (tính theo dấu bưu điện).
Hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh ĐH có đóng dấu đỏ của trường đã dự thi, lệ phí xét tuyển (15.000 đồng), một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Ngày 15.9, trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 2 (hệ ĐH) và trúng tuyển CĐ, đồng thời gửi giấy báo nhập học. Từ 29.9.2008 tiếp nhận thí sinh trúng tuyển.