Điểm chuẩn 2012: ĐH Y Thái Bình, ĐH Y khoa Vinh, ĐH Y tế Công cộng
ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH
Ngành
|
Mã ngành
|
Điểm chuẩn
|
- Bác sĩ Đa khoa
|
D720101
|
24,0
|
- Bác sĩ Y học cổ truyền
|
D720201
|
18,0
|
- Bác sĩ Y học dự phòng
|
D720302
|
19,0
|
- Cử nhân Điều dưỡng
|
D720501
|
18,5
|
- Dược sĩ đại học
|
D720401
|
20,5
|
***
ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Khối
|
Điểm chuẩn
NV1
|
Điểm xét
NV2
|
Chỉ tiêu
NV2
|
D720101
|
Y đa khoa (Bác sĩ đa khoa)
|
B
|
20.5
|
20,5
|
20
|
D720501
|
Cử nhân Điều dưỡng
|
B
|
17.0
|
17,0
|
40
|
C720501
|
Cao đẳng Điều dưỡng
|
B
|
11.5
|
11,5
|
40
|
C720502
|
Cao đẳng Hộ sinh
|
B
|
11.0
|
11,0
|
40
|
C720332
|
Cao đẳng Xét nghiệm Y học
|
B
|
12.0
|
11,0
|
10
|
C720330
|
Cao đẳng Kỹ thuật Y học
|
B
|
11.0
|
12,0
|
20
|
C900107
|
Cao đẳng Dược
|
A
|
12.5
|
12,5
|
10
|
Lưu ý: Điểm trên tính cho đối tượng học sinh phổ thông, khu vực 3; mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm.
- Thời gian nhập học: Đại học: 7h30 ngày 25 tháng 8 năm 2012, Cao đẳng: 7h30 ngày 26 tháng 8 năm 2012
Xét tuyển NV2
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+Giấy chứng nhận kết quả thi Đại học năm 2012 (Bản gốc có dấu đỏ hoặc phô tô công chứng) do Trường Đại học mà thí sinh đăng ký dự thi cấp (Phiếu số 1).
+Một phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, điện thoại liên hệ của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: từ 20/8 đến 17h00 ngày 28/8/2012 (trường hợp nộp theo đường Chuyển phát nhanh và Dịch vụ chuyển phát ưu tiên theo dấu bưu điện).
- Lệ phí đăng ký dự xét tuyển: 15.000 đ/1 bộ hồ sơ//thí sinh
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo, Trường ĐH Y khoa Vinh Số 161 Nguyễn Phong Sắc - Phường Hưng Dũng - TP Vinh - Nghệ An. Điện thoại: 0383.524.062; 0383.597.502;
- Thời gian công bố điểm trúng tuyển và danh sách trúng tuyển: Ngày 05/9/2012 tại trang website: http://www.vmu.edu.vn
- Thời gian nhập học dự kiến: Ngày 15/9/2012.
***
ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG
Điểm chuẩn vào trường ĐH Y tế công cộng năm 2012 là 18,5 điểm.
Mức điểm này dành đối tượng HSPT, khu vực 3 (KV3).
Các khu vực kế tiếp giảm 0,5 điểm, các nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm.