ĐẠI HỌC » TP.Hà Nội

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

-

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025

*******

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

Mã trường: SPH

Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 0865.911.136;

Cổng thông tin điện tử: www.hnue.edu.vn;

Website tuyển sinh: www.tuyensinh.hnue.edu.vn

 

>> KỲ THI ĐỘC LẬP, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI NĂM 2025 

>> Đề thi tham khảo Kì thi đánh giá năng lực xét tuyển sinh đại học của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025:

1. Bài thi Toán              2. Bài thi Ngữ văn        3. Bài thi Tiếng Anh     4. Bài thi Vật lí

5. Bài thi Hoá học         6. Bài thi Sinh học        7. Bài thi Lịch sử          8. Bài thi Địa lý

>> Quy chế thi đánh giá năng lực tuyển sinh đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội:  XEM TẠI ĐÂY 

 

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025
1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển chung đối với tất cả phương thức tuyển sinh
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với tất cả ngành đào tạo
Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
b) Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành đào tạo giáo viên (ngành sư phạm)
Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.
Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.
*. Ghi chú: Điều kiện b) dựa trên nội dung sửa đổi trong Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều kiện này sẽ được sửa đổi theo quy định chính thức của Bộ về ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên năm 2025 .
 
2. Các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thể
Tên phương thức
Phạm vi áp dụng
Ghi chú
Phương thức 1 (PT1)
Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025
Tất cả ngành, chương trình đào tạo.
- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.
- Riêng với các ngành năng khiếu (GDMN, GDTC, SPAN, SPMT), xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu.
- Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo PT1.
Phương thức 2 (PT2)
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
Tất cả ngành, chương trình đào tạo.
- PT2 bao gồm:
+ XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ)
+ XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường)
- Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo PT2.
Phương thức 3 (PT3)
Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025
45/50 ngành, chương trình đào tạo.
Trừ các ngành năng khiếu: GDMN, GDTC, SPAN, SPMT.
- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT.
- Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT3.
2.1. PT1 - Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025
a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT1
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT1 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT1 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
Riêng với các ngành GDMN, GDTC, SPAN, SPMT, thí sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm thi TN THPT.
b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT1
Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT1 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT1.   
* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT1 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
2.2. PT2 - Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
a) Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.
Đối tượng XTT1. Trường xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
Đối tượng XTT2. Trường quy định bổ sung các điều kiện ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội căn cứ Khoản 5, Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và yêu cầu đầu vào của mỗi ngành đào tạo. XTT2 có mức độ ưu tiên thấp hơn XTT1.
b) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 – trừ các ngành GDTC, SPAN, SPMT
Điều kiện ưu tiên xét tuyển
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốtcó kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kĩ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.
- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm trung bình chung (TBC) cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định của mỗi ngành (thông báo sau), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.
* Đối với các ngành đào tạo có sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy: SP Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh), SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh), SP Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh), GD Mầm non – SP tiếng AnhGD Tiểu học – SP tiếng Anh,  Trường xem xét cộng thêm điểm ưu tiên (được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế) khi xét tuyển thẳng diện XTT2, điều kiện a.1, a.2, a.3 theo tiêu chí phụ (tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định).
Mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh như sau:
Chứng chỉ
IELTS 6.5;
80 ≤ TOEFL iBT < 94
IELTS 7.0;
94 ≤ TOEFL iBT < 102
IELTS 7.5;
102 ≤ TOEFL iBT < 110
IELTS ≥ 8.0;
110 ≤ TOEFL iBT
Mức điểm ưu tiên
1,0
2,0
2,5
3,0
c) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT
Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với ngành GDTC
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu thể dục, thể thao trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
b.1. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
b.2. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là vận động viên cấp 1 quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc, có chứng nhận thành tích của Bộ GDĐT (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
b.3. Thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương), có chứng nhận thành tích của Sở GDĐT (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.
b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với các ngành SPAN, SPMT
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có  kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
b.1. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
b.2. Thí sinh đoạt các giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.
b.3. Thí sinh tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
Nguyên tắc xét tuyển thẳng diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT
- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.
- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2, b.3, b.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1, b.2, b.3 hoặc b.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ 1), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.
2.3. PT3 - Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025
a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT3
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3 vào Trường ĐHSP Hà Nội cần phải tham dự Kỳ thi SPT năm 2025 với các môn thi (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí) tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT3 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
* Thí sinh nếu đã dự thi ĐGNL chuyên biệt do Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 19/5/2025 và không dự thi Kỳ thi SPT thì có thể đăng kí sử dụng kết quả thi ĐGNL chuyên biệt để xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội theo PT3.
b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT3
Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT3 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT3.
* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT3 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
 
3. Các ngành, chương trình đào tạo và dự kiến chỉ tiêu xét tuyển
Năm 2025, Trường ĐHSP Hà Nội dự kiến tuyển 4995 sinh viên vào 50 ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy thuộc 09 lĩnh vực, trong đó có 5 ngành mới: Công nghệ sinh học, Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.
3.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội)
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT
năm 2025)
1
7140114
Quản lí giáo dục
84
14
20
50
2
7140201
GD Mầm non
150
30
×
120
3
7140201
GD Mầm non – SP Tiếng Anh
50
10
×
40
4
7140202
GD Tiểu học
150
30
45
75
5
7140202
GD Tiểu học – SP Tiếng Anh
50
10
15
25
6
7140203
GD đặc biệt
56
11
17
28
7
7140204
GD công dân
100
15
25
60
8
7140205
GD chính trị
40
5
10
25
9
7140206
GD thể chất
90
18
×
72
10
7140208
GD Quốc phòng và An ninh
60
12
18
30
11
7140209
SP Toán học
250
50
100
100
12
7140209
SP Toán học
(dạy Toán bằng tiếng Anh)
60
12
24
24
13
7140210
SP Tin học
120
24
48
48
14
7140211
SP Vật lí
50
10
20
20
15
7140211
SP Vật lí
(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)
20
4
8
8
16
7140212
SP Hoá học
50
10
20
20
17
7140212
SP Hoá học
(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)
20
4
8
8
18
7140213
SP Sinh học
70
14
28
28
19
7140217
SP Ngữ văn
300
60
120
120
20
7140218
SP Lịch sử
85
17
34
34
21
7140219
SP Địa lí
90
18
36
36
22
7140221
SP Âm nhạc
90
18
×
72
23
7140222
SP Mỹ thuật
80
16
×
64
24
7140231
SP Tiếng Anh
160
32
64
64
25
7140233
SP Tiếng Pháp
35
7
10
18
26
7140246
SP Công nghệ
100
20
30
50
27
7140247
SP Khoa học tự nhiên
70
14
28
28
28
7140249
SP Lịch sử - Địa lí
85
17
34
34
* Đối với các ngành đào tạo giáo viên, Nhà trường cập nhật chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2025.
3.2. Lĩnh vực nhân văn
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội)
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT
năm 2025)
1
7220101
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
- tuyển sinh người Việt Nam
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
60
12
24
24
2
7220101
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
- tuyển sinh người nước ngoài (bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
20
Theo quy định riêng
3
7220201
Ngôn ngữ Anh
60
12
24
24
4
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
45
9
18
18
5
7229001
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
195
39
58
98
6
7229010
Lịch sử
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
60
12
24
24
7
7229030
Văn học
100
20
40
40
3.3. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội)
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT
năm 2025)
1
7310201
Chính trị học
100
15
20
65
2
7310301
Xã hội học
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
80
16
24
40
3
7310401
Tâm lý học
(Tâm lý học trường học)
180
36
72
72
4
7310403
Tâm lý học giáo dục
70
14
28
28
5
7310630
Việt Nam học
- tuyển sinh người Việt Nam
160
32
48
80
6
7310630
Việt Nam học
- tuyển sinh người nước ngoài
60
Theo quy định riêng
3.4. Lĩnh vực Khoa học sự sống
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội)
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT
năm 2025)
1
7420101
Sinh học
120
24
36
60
2
7420201
Công nghệ sinh học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
80
16
24
40
3.5. Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội)
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT
năm 2025)
1
7440102
Vật lí học
(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
120
24
36
60
2
7440112
Hóa học
150
15
45
90
3.6. Lĩnh vực Toán và thống kê

 

STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội)
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT
năm 2025)
1
7460101
Toán học
120
24
48
48

3.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội)
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT
năm 2025)
1
7480201
Công nghệ thông tin
140
28
56
56
3.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội)
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT
năm 2025)
1
7760101
Công tác xã hội
200
40
60
100
2
7760103
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
160
32
48
80
3.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2 (Xét tuyển thẳng thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội)
PT3 (Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1 (Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT
năm 2025)
1
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
150
30
45
75
 
4. Phương thức, điều kiện, tổ hợp xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo
4.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Phương thức 2
Phương thức 1
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT, NK)
Phương thức 3
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi ĐGNL - SPT)
Đội tuyển
ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4)
Chứng chỉ quốc tế
ưu tiên xét tuyển (a4)
7140114
Quản lí giáo dục
Tất cả
các đội tuyển
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;
HSK ≥ 4
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Lịch sử
- Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Toán, Ngữ văn, Lịch sử
7140201
GD Mầm non
Toán, Ngữ văn, Lịch sử
ELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu
Không xét tuyển
7140201
GD Mầm non - SP Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn,
Tiếng Anh
ELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Tiếng Anh,
Năng khiếu
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
Không xét tuyển
7140202
GD Tiểu học
Toán, Ngữ văn,
Tiếng Anh
Không xét
điều kiện a4
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
7140202
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn,
Tiếng Anh
Không xét
điều kiện a4
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
7140203
GD đặc biệt
Tất cả
các đội tuyển
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán,
Tiếng Anh
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh
7140204
GD công dân
Tất cả
các đội tuyển
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;
MOS ≥ 950;
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
 
7140205
GD chính trị
Tất cả
các đội tuyển
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;
MOS ≥ 950
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
 
7140206
GD thể chất
Theo quy định riêng
- Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)
- Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)
Không xét tuyển
7140208
GD Quốc phòng và An ninh
Tất cả
các đội tuyển
Không xét
điều kiện a4
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán,
Tiếng Anh
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh
7140209
SP Toán học
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học
Không xét
điều kiện a4
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học
- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học
- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh
7140209
SP Toán học
(dạy Toán bằng tiếng Anh)
Toán, Tiếng Anh
Không xét
điều kiện a4
- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí
- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn
- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí
- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn
7140210
SP Tin học
Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,
NCKHKT
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
MOS ≥ 950
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Toán, Vật lí, Tin học
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
7140211
SP Vật lí
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
7140211
SP Vật lí
(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
7140212
SP Hoá học
Hóa học, Toán, Vật lí
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Hoá học, Sinh học
7140212
SP Hoá học
(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)
Hóa học, Toán, Vật lí
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
Toán, Hoá học, Tiếng Anh
Toán, Hoá học, Tiếng Anh
7140213
SP Sinh học
Sinh học, Hóa học, Vật lí,
NCKHKT
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
7140217
SP Ngữ văn
Ngữ văn
Không xét
điều kiện a4
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán,
Tiếng Anh
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh
7140218
SP Lịch sử
Ngữ văn, Lịch sử
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7140219
SP Địa lí
Địa lí, Ngữ văn,
Lịch sử
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300
- Toán, Ngữ văn, Địa lí.
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Toán, Ngữ văn, Địa lí.
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
7140221
SP Âm nhạc
Theo quy định riêng
- Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)
- Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)
Không xét tuyển
7140222
SP Mỹ thuật
Theo quy định riêng
- Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)
- Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)
Không xét tuyển
7140231
SP Tiếng Anh
Tiếng Anh
IELTS ≥ 6.5;
TOEFL iBT ≥ 79
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
7140233
SP Tiếng Pháp
Tiếng Pháp, Tiếng Anh
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior),
TCF ≥ 300
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
7140246
SP Công nghệ
Toán, Vật lí, Công nghệ, Tin học;
NCKHKT
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
MOS ≥ 950
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Toán, Vật lí, Công nghệ
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
7140247
SP Khoa học tự nhiên
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Hoá học, Sinh học
7140249
SP Lịch sử - Địa lí
Ngữ văn, Lịch sử
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
* Thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học nếu có nguyện vọng thì có thể đăng kí xét tuyển vào học chương trình đào tạo giáo viên dạy bằng tiếng Anh: SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh).
4.2. Lĩnh vực nhân văn
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Phương thức 2
Phương thức 1
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)
Phương thức 3
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi SPT)
Đội tuyển
ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4)
Chứng chỉ Quốc tế
ưu tiên xét tuyển (a4)
7220101
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
- tuyển sinh người Việt Nam  
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7220101
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
- tuyển sinh người nước ngoài  
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Theo quy định riêng
7220201
Ngôn ngữ Anh
Tiếng Anh
IELTS ≥ 6.5;
TOEFL iBT ≥ 79
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Pháp
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
HSK ≥ 4 và HSKK trung cấp
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2
 
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
7229001
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
Tất cả
các đội tuyển
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300.
-  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
 
7229010
Lịch sử
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Ngữ văn, Lịch sử
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Toán
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Toán
7229030
Văn học
Ngữ văn
Không xét
điều kiện a4
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

4.3. Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi

Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Phương thức 2
Phương thức 1
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)
Phương thức 3
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi SPT)
Đội tuyển
ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4)
Chứng chỉ Quốc tế
ưu tiên xét tuyển (a4)
7310201
Chính trị học
Tất cả
các đội tuyển
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên;
TCF ≥ 300;
MOS ≥ 950
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí
- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
 
7310301
Xã hội học
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Tất cả
các đội tuyển
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên;
TCF ≥ 300
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7310401
Tâm lý học
(Tâm lý học trường học)
Tất cả
các đội tuyển
ELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên;
TCF ≥ 300
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí
7310403
Tâm lý học giáo dục
Tất cả
các đội tuyển
ELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên;
TCF ≥ 300
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí
7310630
Việt Nam học
- tuyển sinh người Việt Nam  
 
Ngữ văn, Toán,
Lịch sử, Địa lí,
Tiếng Anh
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên;
TCF ≥ 300
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
7310630
Việt Nam học
- tuyển sinh người nước ngoài
Theo quy định riêng
4.4. Lĩnh vực khoa học sự sống
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Phương thức 2
Phương thức 1
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)
Phương thức 3
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi SPT)
Đội tuyển
ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4)
Chứng chỉ Quốc tế
ưu tiên xét tuyển (a4)
7420101
Sinh học
Sinh học, Hóa học, Vật lí,
NCKHKT
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
7420201
Công nghệ sinh học
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Sinh học, Hóa học, Vật lí,
NCKHKT
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Toán, Sinh học, Vật lí
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Toán, Sinh học, Vật lí
4.5. Lĩnh vực khoa học tự nhiên
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Phương thức 2
Phương thức 1
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)
Phương thức 3
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi SPT)
Đội tuyển
ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4)
Chứng chỉ Quốc tế
ưu tiên xét tuyển (a4)
7440102
Vật lí học
(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học,
NCKHKT
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Toán, Vật lí, Tin học
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
7440112
Hóa học
Hóa học, Toán, Vật lí
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Hoá học, Sinh học
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh
4.6. Lĩnh vực Toán và thống kê
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Phương thức 2
Phương thức 1
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)
Phương thức 3
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi SPT)
Đội tuyển
ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4)
Chứng chỉ Quốc tế
ưu tiên xét tuyển (a4)
7460101
Toán học
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học,
NCKHKT
Không xét
điều kiện a4
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học
- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh
- Toán × 2, Vật lí, Hóa học
- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh
4.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Phương thức 2
Phương thức 1
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)
Phương thức 3
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi SPT)
Đội tuyển
ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4)
Chứng chỉ Quốc tế
ưu tiên xét tuyển (a4)
7480201
Công nghệ thông tin
Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,
NCKHKT
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
MOS ≥ 950
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- Toán, Vật lí, Tin học
- Toán, Vật lí, Hoá học
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
4.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Phương thức 2
Phương thức 1
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)
Phương thức 3
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi SPT)
Đội tuyển
ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4)
Chứng chỉ Quốc tế
ưu tiên xét tuyển (a4)
7760101
Công tác xã hội
Tất cả
các đội tuyển
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên;
TCF ≥ 300
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- Ngữ văn, Lịch sử,
Giáo dục KTPL
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7760103
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Tất cả
các đội tuyển
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
MOS ≥ 950
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh
- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí
- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh
4.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Phương thức 2
Phương thức 1
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi TN THPT)
Phương thức 3
Tổ hợp môn xét tuyển (môn thi SPT)
Đội tuyển
ưu tiên xét tuyển (a1, a2, a4)
Chứng chỉ Quốc tế
ưu tiên xét tuyển (a4)
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh
IELTS ≥ 6.0;
TOEFL iBT ≥ 61;
TOEIC ≥ 600;
DELF từ B1 trở lên;
TCF ≥ 300
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán
- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
Căn cứ Quy chế tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GDĐT, Trường ĐHSP Hà Nội sẽ xây dựng Đề án tuyển sinh và công bố ở các thông báo tiếp theo./.
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025

Bản quyền 2008 - 2025 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang