Phương thức tuyển sinh 2014 của Đại học Thái Nguyên
08/02/2014
Năm 2014 Đại học Thái Nguyên đăng ký thực hiện thi chung do Bộ GD-ĐT tổ chức. Riêng các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất xét tuyển kết hợp với thi tuyển; tất cả các ngành ở bảng dưới đây tuyển sinh theo hình thức xét tuyển.
Các ngành xét tuyển và điều kiện tham gia xét tuyển:
TT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Điều kiện tham gia xét tuyển
|
I
|
Bậc đại học
|
|
- Tốt nghiệp THPT.
- Tổng điểm các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 90,0 điểm trở lên.
- Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.
|
1
|
Khoa học cây trồng
|
D620110
|
2
|
Khuyến nông
|
D620102
|
3
|
Nuôi trồng thủy sản
|
D620301
|
4
|
Lâm nghiệp
|
D620201
|
5
|
Công nghệ sản xuất rau hoa quả
|
D620113
|
6
|
Khoa học thư viện
|
D320202
|
- Tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm các môn: (Toán học, Hóa học, Sinh học) hoặc (Văn học, Lịch sử, Địa lý) của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 95,0 điểm trở lên
- Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.
|
7
|
Toán học
|
D460101
|
- Tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm các môn: Toán học, Hóa học, Vật lý của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 95,0 điểm trở lên.
- Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.
|
8
|
Vật lý học
|
D440102
|
9
|
Toán ứng dụng: Toán – Tin ứng dụng
|
D460112
|
10
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
D510304
|
- Tốt nghiệp THPT.
- Tổng điểm các môn: Toán học, Vật lý của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 60,0 điểm trở lên.
- Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.
|
11
|
Khoa học máy tính
|
D480101
|
12
|
Công nghệ Truyền thông
|
D320406
|
II
|
Bậc cao đẳng
|
|
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
C510201
|
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
- Hạnh kiểm xếp loại trung bình trở lên.
- Tổng điểm các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 75,0 điểm trở lên.
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
|
C510301
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
C480201
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
C510103
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông
|
C510104
|
6
|
Kế toán
|
C340301
|
7
|
Tài chính – Ngân hàng
|
C340201
|
8
|
Quản trị kinh doanh
|
C340101
|
9
|
Kế toán – Kiểm toán
|
C340302
|
10
|
Quản lý xây dựng
|
C580302
|
11
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp:
- Sư phạm kỹ thuật cơ khí
- Sư phạm kỹ thuật điện
|
C140214
|
12
|
- Quản lý đất đai
- Địa chính – Môi trường
|
C850103
|
13
|
Quản lý môi trường
|
C850101
|
14
|
Khoa học cây trồng
|
C620110
|
15
|
Dịch vụ thú y
|
C640201
|
Xét tuyển kết hợp tự chủ thi tuyển đối với các ngành:
Các ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển gồm:Giáo dục Mầm non; Mã ngành: D140201; Giáo dục Thể chất; Mã ngành: D140206.
Tiêu chí xét tuyển kết hợp thi tuyển:
Đối với ngành Giáo dục Mầm non (GDMN):
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Điểm trung bình cộng 5 học kỳ của môn Ngữ Văn (Văn TB), môn Toán (Toán TB) (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 6,0 điểm trở lên.
+ Hạnh kiểm xếp loại tốt.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục mầm non (GDMN) của Đại học Thái Nguyên. Môn năng khiếu nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = Văn TB + Toán TB + Năng khiếu * 2 + Điểm ưu tiên.
Đối với ngành Giáo dục Thể chất (GDTC)
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Điểm trung bình cộng 05 học kỳ của môn Sinh (Sinh TB), môn Toán (Toán TB) (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 5,0 điểm trở lên.
+ Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Thể dục Thể thao của Đại học Thái Nguyên. Môn năng khiếu nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = Sinh TB + Toán TB + Năng khiếu * 2 + Điểm ưu tiên.