Điểm chuẩn năm 2021 theo xét kết quả thi TN THPT vào Trường Đại học Mở TPHCM
-
Mã ngành
|
Tên Ngành
|
Điểm chuẩn
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
26.8
|
7220201C
|
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao
|
25.9
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
26.1
|
7220204C
|
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao
|
25.75
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
25.9
|
7220209C
|
Ngôn ngữ Nhật - Chất lượng cao
|
24.9
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
26.7
|
7310101
|
Kinh tế
|
25.8
|
7310301
|
Xã hội học
|
23.1
|
7310620
|
Đông Nam Á học
|
23.1
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
26.4
|
7340101C
|
Quản trị kinh doanh - Chất lượng cao
|
26.4
|
7340115
|
Marketing
|
26.95
|
7340120
|
Kinh doanh quốc tế
|
26.45
|
7340201
|
Tài chính Ngân hàng
|
25.85
|
7340201C
|
Tài chính ngân hàng - Chất lượng cao
|
25.25
|
7340301
|
Kế toán
|
25.7
|
7340301C
|
Kế toán - Chất lượng cao
|
24.15
|
7340302
|
Kiểm toán
|
25.2
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
26.25
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
25.9
|
7380101
|
Luật (* - C00 cao hơn 1.5đ)
|
25.2
|
7380107
|
Luật kinh tế (* - C00 cao hơn 1.5đ)
|
25.7
|
7380107C
|
Luật kinh tế - Chất lượng cao
|
25.1
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
16
|
7420201C
|
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao
|
16
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
25.55
|
7480101C
|
Khoa học máy tính - Chất lượng cao
|
24
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
26.1
|
7510102
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
17
|
7510102C
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng - Chất lượng cao
|
16
|
7510605
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
26.8
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
19
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
19
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
18.8
|
7810101
|
Du lịch
|
24.5
|
- Điểm chuẩn được quy về hệ điểm 30. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
- Điểm xét tuyển được xác định như sau (làm tròn đến 02 chữ số thập phân):
Điểm xét tuyển = [(ĐM1*HS môn 1+ ĐM2*HS môn 2 + ĐM3 * HS môn 3)*3]/(Tổng hệ số) + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng.
(*) Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn 1.5 điểm.
(1) Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: Ngoại ngữ nhân hệ số 2.