Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam
Học viện Hàng không Việt Nam đã công bố điểm chuẩn. Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm. Cụ thể như sau:
Các ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối
|
Chỉ tiêu 2008
|
Điểm chuẩn 2007
|
Điểm chuẩn 2008
|
Hệ Đại học
|
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh hàng không, Quản trị doanh nghiệp hàng không, Quản trị kinh doanh du lịch và dịch vụ)
|
01
|
A
|
420
|
18,5
|
15,0
|
D1
|
17,5
|
15,5
|
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông hàng không)
|
02
|
|
90
|
16,5
|
15,5
|
Quản lý hoạt động bay
|
03
|
A
|
60
|
|
15,5
|
D1
|
|
16,0
|
Hệ Cao đẳng
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
|
|
A
|
30
|
|
Xét điểm thi ĐH khối A
|
Hệ Trung cấp chuyên nghiệp
|
Ngành Vận tải hàng không, Kiểm soát không lưu, Điện tử viễn thông hàng không, Khai thác cảng hàng không
|
|
A, D1
|
|
Xét điểm thi ĐH khối A,D1 và học bạ THPT. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: trong giờ hành chính từ ngày 10-8-2008 đến ngày 15-9-2008
|
Hệ Trung cấp nghề
|
Ngành Vận tải hàng không, Kiểm soát không lưu, Điện tử viễn thông hàng không, Khai thác cảng hàng không, An ninh hàng không
|
|
A, D1
|
|
Học viện Hàng không Việt Nam: 227 chỉ tiêu NV2
Trường / Ngành
|
Khối
|
Điểm
|
Chỉ tiêu
|
Hệ đại học
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh
|
A
|
16
|
81
|
D1
|
16,5
|
48
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
|
A
|
16,5
|
21
|
Quản lý hoạt động bay
|
A
|
16,5
|
25
|
D1
|
17
|
22
|
Hệ cao đẳng
|
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
|
A
|
13,5
|
30
|