Điểm chuẩn 2015: Viện Đại học Mở Hà Nội
-
Căn cứ nghị quyết cuộc họp hội đồng tuyển sinh sáng ngày 24/08/2015, nhà trường thông báo điểm chuẩn chính thức xét tuyển nguyện vọng 1 đại học chính quy năm 2015 như sau:
Các chuyên ngành đào tạo đại học
|
Mã tổ hợp
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
Công nghệ thông tin
|
D01
A01
A00
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Hóa học
|
18,0
18,0
17,75
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
A00
A01
C01
|
VẬT LÝ, Toán, Hóa học
VẬT LÝ, Toán, Tiếng Anh
VẬT LÝ, Toán, Ngữ văn
|
21,75
21,75
23,0
|
Môn Vật lý đã tính hệ số 2
|
Công nghệ sinh học
|
B00
|
Hóa học, Sinh học, Toán
|
15,0
|
|
Kế toán
|
D01
A01
A00
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Hóa học
|
18,5
|
|
Quản trị kinh doanh
|
D01
A01
A00
|
Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Hóa học
|
18,75
18,25
18,25
|
|
Quản trị du lịch, khách sạn
|
D01
A01
A00
|
Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Hóa học
|
19,25
21,0
21,0
|
|
Hướng dẫn du lịch
|
D01
A01
A00
|
Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Hóa học
|
18,0
19,0
19,0
|
|
Tài chính - Ngân hàng
|
D01
A00
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Hóa học
|
17,0
18,5
|
|
Luật kinh tế
|
D01
A00
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Hóa học
|
19,25
|
|
Luật quốc tế
|
D01
A00
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Hóa học
|
15,5
18,0
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
D01
|
TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn
|
25,25
|
Môn Tiếng Anh đã tính hệ số 2
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
D01
D04
|
TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn
TIẾNG TRUNG, Toán, Ngữ văn
|
24,5
22,0
|
Môn Tiếng Anh và Tiếng Trung đã tính hệ số 2
|
Kiến trúc
|
V00
V02
|
VẼ MỸ THUẬT, Toán, Vật lý
HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn
|
19,0
|
Môn Vẽ mỹ thuật và Hình họa đã tính hệ số 2
|
Thiết kế nội thất
|
H00
H02
H03
|
HÌNH HỌA, BỐ CỤC MÀU, Ngữ văn
HÌNH HỌA, Ngữ văn, Tiếng Anh
HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn
|
24,0
19,0
19,0
|
Môn Hình họa và Bố cục màu đã tính hệ số 2
|
Thiết kế thời trang
|
Thiết kế đồ họa
|
Ghi chú:
- Điểm chuẩn trên là điểm của HSPT ở KV3, các khu vực và nhóm đối tượng ưu tiên khác tương ứng giảm 0,5 và 1,0 điểm.
- Nhà trường không xét tuyển nguyện vọng bổ sung