Điểm chuẩn 2012: ĐH Ngoại thương
Dưới đây là điểm chuẩn trúng tuyển vào ĐH Ngoại thương (tính cho HSPH, KV3. Các đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm, các khu vực ưu tiên kết tiếp giảm 0,5 điểm):
1. Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại (mã số 401)
– Khối A: 26,0 điểm
– Khối A1,D1: 24,0 điểm
– Khối D2,3,4,6: 23,5 điểm
2. Chuyên ngành Tài chính quốc tế (mã số 406)
– Khối A: 25,0 điểm
– Khối A1,D1: 23,5 điểm
3. Các chuyên ngành: Thương mại quốc tế (mã số 402), Quản trị kinh doanh quốc tế (mã số 403), Kế toán (mã số 404), Thương mại điện tử (mã số 405), Phân tích và đầu tư tài chính (mã số 407), Ngân hàng (mã số 408), Kinh doanh quốc tế (mã số 409), Kinh tế quốc tế (mã số 470), Luật thương mại quốc tế (mã số 660):
- Khối A: 24,0 điểm
- Khối A1,D1: 22,5 điểm
4. Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại (751)
- khối D1: 30,0 điểm (môn ngoại ngữ tính hệ số 2),
5. Khối ngành ngoại ngữ thương mại, gồm: chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại (761) - D3 (môn ngoại ngữ tính hệ số 2), Tiếng Trung thương mại (771) - D1&4 (môn ngoại ngữ hệ số 2), Tiếng Nhật thương mại (781) –D1&6
- Khối D1,3,4,6: 29,0 điểm
6. Các chuyên ngành học tại Quảng Ninh, gồm: chuyên ngành Kế toán (504), chuyên ngành Quản trị du lịch và khách sạn (506), chuyên Kinh doanh quốc tế (509):
- Khối A, A1, D1: 17,0 điểm
7. Chương trình chất lượng cao ngành Kinh tế (giảng dạy bằng Tiếng Việt), chương trình chất lượng cao ngành Tài chính Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Việt), chương trình chất lượng cao ngành Quản trị kinh doanh (giảng dạy bằng Tiếng Việt):
- Khối A: 22,5 điểm
- Khối A1, D1,2,3,4,6: 21,0 điểm
8. Các thí sinh chưa trúng tuyển chuyên ngành đăng ký dự thi, nhưng có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của các chuyên ngành còn chỉ tiêu có thể đăng ký xét chuyển chuyên ngành. Các chuyên ngành còn chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Thương mại quốc tế (ngành Kinh tế) (mã 402) : 10
- Kế toán (ngành Quản trị kinh doanh) (mã 404) : 35
- Thương mại điện tử (ngành Quản trị kinh doanh) (mã 405) : 30
- Phân tích và đầu tư tài chính (ngành Tài chính Ngân hàng) (mã 407) : 35
- Kinh doanh quốc tế (ngành Kinh doanh quốc tế) (mã 409) : 50
- Luật thương mại quốc tế (ngành Luật) (mã 660) : 60
- Tiếng Pháp thương mại (ngành Ngôn ngữ Pháp) (mã 761) : 10
- Tiếng Trung thương mại (ngành Ngôn ngữ Trung) (mã 771) : 5
- Tiếng Nhật thương mại (ngành Ngôn ngữ Nhật) (mã 781) : 5
- Chương trình chất lượng cao ngành Kinh tế (giảng dạy bằng Tiếng Việt): 100
- Chương trình chất lượng cao ngành Tài chính Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Việt): 100
- Chương trình chất lượng cao ngành Quản trị kinh doanh (giảng dạy bằng Tiếng Việt): 100