Điểm chuẩn 2009 và xét NV2 - Trường ĐH Sư phạm TP.HCM
Sáng ngày 5-8, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã công bố điểm chuẩn chính thức nguyện vọng 1 các ngành học năm 2009 và thông báo xét tuyển nguyện vọng 2 với 755 chỉ tiêu, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu từng ngành.
Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Môn thi thứ ba các ngành ngoại ngữ, giáo dục thể chất nhân hệ số 2.
Những thí sinh đủ điểm chuẩn NV1 sẽ nhập học từ ngày 07-9-2009 đến ngày 09-9-2009 (Cụ thể ghi trong giấy báo nhập học) tại 221 Nguyễn Văn Cừ , Q5, TP.HCM. Trong giấy báo nhập học sẽ ghi cụ thể ngày giờ cho từng thí sinh. Thí sinh nào nhập học trễ 15 ngày kể từ ngày nhập học ghi trên giấy báo sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển. Nếu gần đến ngày nhập học mà chưa nhận được giấy báo nhập học, đến bưu điện nơi cư trú xin xác nhận để Trường cấp giấy báo lần 2.
Khi đến nhập học thí sinh phải chuẩn bị hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:
Hồ sơ trúng tuyển (lí lịch) theo mẫu mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành, có xác nhận của địa phương; Bản sao "Giấy khai sinh), có thị thực (mang theo bản chính để đối chiếu); Bản sao "Học bạ", có thị thực (mang theo bản chính để đối chiếu); Bản sao "Giấy chứng nhận tốt nghiệp", có thị thực (mang theo bản chính để đối chiếu); Giấy tạm vắng (đối với sinh viên không có hộ khẩu tại TP.HCM); Giấy chứng nhận ưu tiên của các diện chính sách: con Liệt sĩ, con TB, con BB, (thẻ TB,BB), con mồ côi cả cha lẫn mẹ, dân tộc ít người, con giáo viên.
Bên cạnh đó, thí sinh cũng phải cam kết phục vụ ngành Giáo dục Đào tạo để miễn học phí đối với sinh viên ngành Sư phạm; Cam kết thực hiện phòng chống ma tuý, tội phạm; Hồ sơ chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có); Lệ phí bảo hiểm Y tế, bảo hiểm thân thể, Thư viện, khám sức khỏe, nhập học; Những thí sinh thuộc hệ Cử nhân ngoài Sư phạm và những sinh viên hệ Sư phạm không làm cam kết phục vụ trong ngành giáo dục và đào tạo mang theo học phí để nộp đợt 1: 1.400.000 đồng; Nộp 2 tấm hình 3x4 để làm thẻ sinh viên thẻ thư viện.
Dưới đây là điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 năm 2009 của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM:
Các ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối
|
Điểm chuẩn 2008
|
Điểm chuẩn 2009
|
Hệ Sư phạm
|
SP Toán học
|
101
|
A
|
20,5
|
21,0
|
SP Vật lý
|
103
|
A
|
16,5
|
18,5
|
SP Tin học
|
103
|
A
|
16,0
|
15,5
|
SP Hóa học
|
201
|
A
|
20,5
|
21,0
|
SP Sinh học
|
301
|
B
|
20,5
|
18,0
|
SP Ngữ văn
|
601
|
C
|
18,5
|
19,0
|
SP Lịch sử
|
602
|
C
|
18,0
|
18,0
|
SP Địa lý
|
603
|
A
|
15,0
|
15,0
|
C
|
17,0
|
18,5
|
SP Tâm lý - Giáo dục
|
604
|
C
|
15,0
|
15,0
|
D1
|
15,0
|
15,0
|
SP Giáo dục chính trị
|
605
|
C
|
15,0
|
15,0
|
D1
|
15,0
|
15,0
|
SP Sử - Giáo dục quốc phòng
|
610
|
A
|
15,5
|
15,5
|
C
|
15,5
|
15,5
|
SP Tiếng Anh
|
701
|
D1
|
25,0
|
26,5
|
SP Song ngữ Nga - Anh
|
702
|
D1
|
19,0
|
19,0
|
D2
|
19,0
|
19,0
|
SP Tiếng Pháp
|
703
|
D3
|
19,0
|
19,0
|
SP Tiếng Trung
|
704
|
D4
|
20,0
|
19,0
|
SP Giáo dục tiểu học
|
901
|
A
|
15,5
|
15,5
|
D1
|
15,5
|
15,5
|
SP Giáo dục mầm non
|
902
|
M
|
16,5
|
15,5
|
SP Giáo dục thể chất
|
903
|
T
|
23,0
|
21,0
|
SP Giáo dục đặc biệt
|
904
|
C
|
15,5
|
14,0
|
D1
|
15,5
|
14,0
|
Quản lý giáo dục
|
609
|
A
|
15
|
15,0
|
C
|
15
|
15,0
|
D1
|
15
|
15,0
|
Hệ Cử nhân ngoài Sư phạm
|
Cử nhân Tiếng Anh
|
751
|
D1
|
22,0
|
21,5
|
Cử nhân song ngữ Nga - Anh
|
752
|
D1
|
19,0
|
19,0
|
D2
|
19,0
|
19,0
|
Cử nhân Tiếng Pháp
|
753
|
D3
|
19,0
|
19,0
|
Cử nhân Tiếng Trung
|
754
|
D1
|
19,0
|
19,0
|
D4
|
19,0
|
19,0
|
Cử nhân Tiếng Nhật
|
755
|
D1
|
19,0
|
19,0
|
D4
|
19,0
|
19,0
|
D6
|
19,0
|
19,0
|
Cử nhân Công nghệ thông tin
|
101
|
A
|
16,0
|
15,5
|
Cử nhân Vật lý
|
105
|
A
|
15,5
|
15,5
|
Cử nhân Hóa học
|
106
|
A
|
15,5
|
15,5
|
Cử nhân Ngữ văn
|
606
|
C
|
15,5
|
15,0
|
Cử nhân Việt Nam học
|
607
|
C
|
15,5
|
15,0
|
D1
|
15,5
|
15,0
|
Cử nhân Quốc tế học
|
608
|
C
|
15,5
|
15,5
|
D1
|
15,5
|
15,5
|
Điểm và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2
Các ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối
|
Điểm xét NV2
|
Chỉ tiêu xét NV2
|
Hệ Sư phạm
|
SP Tin học
|
103
|
A
|
15,5
|
70
|
SP Tâm lý - Giáo dục
|
604
|
C
|
15,0
|
10
|
D1
|
15,0
|
SP Giáo dục chính trị
|
605
|
C
|
15,0
|
45
|
D1
|
15,0
|
SP Sử - Giáo dục quốc phòng
|
610
|
A
|
15,5
|
43
|
C
|
15,5
|
SP Tiếng Anh
|
701
|
D1
|
26,5
|
20
|
SP Song ngữ Nga - Anh
|
702
|
D1
|
19,0
|
30
|
D2
|
19,0
|
SP Tiếng Pháp
|
703
|
D3
|
19,0
|
10
|
SP Tiếng Trung
|
704
|
D4
|
19,0
|
12
|
SP Giáo dục đặc biệt
|
904
|
C
|
14,0
|
15
|
D1
|
14,0
|
Quản lý giáo dục
|
609
|
A
|
15,0
|
20
|
C
|
15,0
|
D1
|
15,0
|
Hệ cử nhân ngoài sư phạm
|
Cử nhân song ngữ Nga - Anh
|
752
|
D1
|
19,0
|
70
|
D2
|
19,0
|
Cử nhân Tiếng Pháp
|
753
|
D3
|
19,0
|
30
|
Cử nhân Tiếng Trung
|
754
|
D1
|
19,0
|
90
|
D4
|
19,0
|
Cử nhân Tiếng Nhật
|
755
|
D1
|
19,0
|
30
|
D4
|
19,0
|
D6
|
19,0
|
Cử nhân Công nghệ thông tin
|
101
|
A
|
15,5
|
100
|
Cử nhân Vật lý
|
105
|
A
|
15,5
|
35
|
Cử nhân Hóa học
|
106
|
A
|
15,5
|
30
|
Cử nhân Ngữ văn
|
606
|
C
|
15,0
|
10
|
Cử nhân Việt Nam học
|
607
|
C
|
15,0
|
40
|
D1
|
15,0
|
Cử nhân Quốc tế học
|
608
|
C
|
15,5
|
65
|
D1
|
15,5
|
Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 qua đường bưu điện chuyển phát nhanh (EMS) về phòng đào tạo Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, 280 An Dương Vương, quận 5, TP.HCM.