ĐẠI HỌC » TP.Hà Nội

Trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội

-

 

 
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC – ĐHQG HÀ NỘI
Mã trường: QHS
Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại : (84-247 3017 123).
Website: http://www.education.vnu.edu.vn
Email: education@vnu.edu.vn
 
1. Đối tượng tuyển sinh
a. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;
 - Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
b. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
c. Có kết quả ”Đạt” đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
3. Các phương thức tuyển sinh
a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;
b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
c) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;
d) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG Tp HCM tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;
đ) Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến
Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT
Tên nhóm ngành/ngành
Mã nhóm  ngành/Ngành
Chỉ tiêu dự kiến
 
 
 
 
I
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên. Gồm 05 ngành sau:
GD1
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho
1
Sư phạm Toán học
 
 
2
Sư phạm Vật lí
 
 
3
Sư phạm Hoá học
 
 
4
Sư phạm Sinh học
 
 
5
Sư phạm Khoa học Tự nhiên
 
 
II
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý
Gồm 03 ngành sau:
GD2
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho
1
Sư phạm Ngữ văn
 
 
2
Sư phạm Lịch sử
 
 
3
Sư phạm Lịch sử-Địa lý
 
 
III
Khoa học giáo dục và khác
Gồm 05 ngành sau
GD3
Dự kiến 650 chỉ tiêu
(Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho)
1
Quản trị trường học
 
 
2
Quản trị Công nghệ giáo dục
 
 
3
Khoa học giáo dục
 
 
4
Quản trị chất lượng giáo dục
 
 
5
Tham vấn học đường
 
 
6
Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)
Dự kiến
 
IV
Ngành Giáo dục Tiểu học*
GD4
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho
V
Ngành Giáo dục Mầm non*
GD5
 
Tổng chỉ tiêu dự kiến
1150 chỉ tiêu, trong đó:
- Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu
- Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
5.1. Các nhóm ngành tuyển sinh
+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.
+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lý.
+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên, dự kiến).
+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).
+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).
5.2. Tổ hợp xét tuyển
TT
Ngành học
Tên nhóm ngành
Mã nhóm ngành
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT
1
Sư phạm Toán
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên
GD1
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
2
Sư phạm Vật lý
3
Sư phạm Hóa học
4
Sư phạm Sinh học
5
Sư phạm Khoa học Tự nhiên
6
Sư phạm Ngữ Văn
Sư phạm  Ngữ văn,  Lịch sử, Lịch sử và Địa lý
GD2
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh(D14)
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)
7
Sư phạm Lịch sử
8
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
9
Quản trị trường học
Khoa học giáo dục và khác
GD3
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
10
Quản trị công nghệ giáo dục
11
Quản trị chất lượng giáo dục
12
Tham vấn học đường
13
Khoa học giáo dục
14
Tâm lý học (dự kiến)
15
Giáo dục Tiểu học
 
GD4
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
16
Giáo dục Mầm non
 
GD5
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Lưu ý:
- Điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành không phân biệt tổ hợp xét tuyển.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
5.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3:
Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3 dựa trên các căn cứ:
Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.
Phương pháp thực hiện
- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).
- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:
 
+/ ĐTHPT 2024 (điểm thi trung học phổ thông năm 2024): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN/ĐHQG Tp HCM năm 2024 được quy về thang điểm 30.
+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.
- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).
Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:
STT
Ngành
Học phần chuyên môn
Ghi chú
1
Sư phạm Toán
Giải tích 1
 
2
Sư phạm Vật lý
Cơ nhiệt
 
3
Sư phạm Hóa học
Hóa học đại cương
 
4
Sư phạm Sinh học
Sinh học đại cương
 
5
Sư phạm Khoa học Tự nhiên
Cơ nhiệt
Hóa học đại cương
Sinh học đại cương
Kết quả học tập học phần chuyên môn là điểm trung bình chung của ba học phần.
6
Sư phạm Ngữ văn
Dẫn luận ngôn ngữ học
 
7
Sư phạm Lịch sử
Tiến trình văn minh nhân loại
 
8
Sư phạm Lịch sử và Địa lý
Địa lý kinh tế-xã hội Việt Nam
 
9
Quản trị trường học
Nhập môn khoa học quản lý trong giáo dục
 
10
Quản trị công nghệ giáo dục
Nhập môn công nghệ giáo dục
 
11
Quản trị chất lượng giáo dục
Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục
 
12
Tham vấn học đường
Tâm lý học giáo dục
 
13
Khoa học giáo dục
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
 
14
Tâm lý học (dự kiến)
Tâm lý học giáo dục
 
Nguyên tắc phân ngành
Lấy từ trên xuống theo ĐXPN, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN phê duyệt. Khi sinh viên không đạt được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện vọng.
- Điểm học phần sử dụng để tính ĐXPN là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và điểm học cải thiện. Những học phần có đòi hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào ĐXPN nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn sử dụng để tính ĐXPN). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ được tính điểm 0.00 khi tính ĐXPN.
- Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được chuyển sang ngành có nguyện vọng sau hoặc ngược lại.
- Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu.
- Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển thẳng.
5.4. Đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển ngành Giáo dục mầm non
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0
6. Tổ chức tuyển sinh: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
7. Địa điểm đào tạo
Sinh viên Trường Đại học Giáo dục tổ chức đào tạo tại các địa điểm:
- Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc (cách nội thành Hà Nội 45 phút đi xe buýt).
+ Sinh viên năm thứ nhất các ngành đào tạo giáo viên (GD1, GD2, GD4, GD5) học tại Hoà Lạc. Sau khi học xong năm thứ nhất, các sinh viên này sẽ tiếp tục học các năm tiếp theo tại nội thành Hà Nội.
+ Sinh viên các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (GD3): Trong các năm thứ 2, 3 có thể có một số buổi học kỹ năng, thực hành tại cơ sở Hòa Lạc.
- Cơ sở tại 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Cơ sở tại 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
8. Cơ hội học cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép)
Sinh viên Trường Đại học Giáo dục có cơ hội học cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép) các ngành đào tạo khác trong trường hoặc các ngành đào tạo của các đơn vị đào tạo khác thuộc ĐHQGHN như: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Luật.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo”; Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị Định 81/2021/NĐ-CP và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN.
- Học phí dự kiến năm học 2024-2025 quy theo tháng là 1.410.000 đồng/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
- Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
- Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
- Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.
11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024.
Họ và tên
Chức danh/ chức vụ
Số điện thoại
Email
Phạm Văn Thuần
Phó Hiệu trưởng
(+84) 912370012
thuanpv@vnu.edu.vn
Nguyễn Trung Kiên
Trưởng phòng
(+84) 903410412
kiennt@vnu.edu.vn
Nguyễn Bá Ngọc
Trưởng phòng
(+84) 963568859
nbngoc@vnu.edu.vn
Trần Xuân Quang
Phó trưởng phòng
(+84) 387966634
quangtx@vnu.edu.vn
Phạm Ngọc Cường
Chuyên viên
(+84) 984877644
cuongpn@vnu.edu.vn
- Hotline: 0865964905; (024) 73017123 (máy lẻ: 1103); 0867628627 (gọi trong giờ hành chính). Email: education@vnu.edu.vn
12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
 
Tham khảo:

Bản quyền 2008 - 2024 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang
Close [X]