Nghề Bảo vệ môi trường biển
Tên nghề: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN
Mã nghề: 40850102
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 2 năm
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo Quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo);
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
Mục tiêu đào tạo
Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn về quan trắc, hóa học môi trường, vi sinh môi trường, các kỹ thuật phân tích chỉ tiêu môi trường, khả năng vận hành các hệ thống xử lý nước thải, khả năng lấy mẫu, bảo quản mẫu, lắp đặt, chế tạo thiết bị xử lý ô nhiễm quy mô nhỏ, các kiến thức về khai thác nguồn tài nguyên biển bền vững, bảo vệ khu bảo tồn biển, tuyên truyền, vận động quản lý môi trường biển dựa vào cộng đồng;
+ Trang bị cho người học các kiến thức có liên quan bổ trợ cho nghề bảo vệ môi trường biển như:
Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng;
Các kiến thức bổ trợ nghề nghiệp như: ngoại ngữ, tin học.
- Kỹ năng:
+ Trang bị cho người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong việc vận hành, duy tu bảo dưỡng các thiết bị xử lý ô nhiễm, kỹ năng pha chế hóa chất xử lý;
+ Người học có được khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, sức khỏe, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ của nghề. Người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp;
+ Người học có kỹ năng thực hiện các hoạt động trong khai thác thiết bị xử lý ô nhiễm;
+ Sau khi học xong chương trình người học có thể đảm đương được từ vị trí công nhân trực tiếp sản xuất đến trưởng nhóm và các vị trí khác trong nhà máy, trạm trại xử lý hoặc tại các trung tâm bảo tồn, công nhân kỹ thuật tại các phòng thí nghiệm chuyên ngành tùy theo khả năng cá nhân, lượng kiến thức tích hợp và yêu cầu của công việc.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng và kinh tế của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
Cơ hội việc làm
Sau khi học xong chương trình, người học có thể đảm đương được các vị trí sau:
+ Công nhân kỹ thuật trạm, trại, tổ xử lý ô nhiễm môi trường trong nhà máy công nghiệp, cơ sở chế biến thủy hải sản;
+ Công nhân kỹ thuật của các phòng thí nghiệm chuyên ngành tại các Trung tâm, Viện nghiên cứu liên quan đến môi trường biển;
+ Công nhân tại các khu bảo tồn biển;
+ Công nhân môi trường cho các khu du lịch có liên quan đến biển, đảo.
Danh mục môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
Các môn học chung
|
1
|
Chính trị
|
4
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
2
|
Pháp luật
|
5
|
Tin học
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
Ngoại ngữ
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
1
|
Môi trường học cơ bản
|
5
|
Hóa học môi trường
|
2
|
Luật và chính sách bảo vệ môi trường
|
6
|
Vi sinh môi trường
|
3
|
Quản lý tài nguyên biển
|
7
|
An toàn lao động trong bảo vệ môi trường
|
4
|
Tin học ứng dụng trong môi trường biển
|
|
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1
|
Công nghệ và thiết bị môi trường
|
8
|
Quan trắc và đánh giá nước ngọt
|
2
|
Đánh giá tác động môi trường biển và rủi ro
|
9
|
Khai thác hệ thống thiết bị xử lý nước thải sản xuất công nghiệp
|
3
|
Quản lý bền vững nguồn lợi thủy sản
|
10
|
Xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
|
4
|
Kỹ thuật phân tích các chỉ tiêu môi trường
|
11
|
Xử lý ô nhiễm môi trường nước cảng biển
|
5
|
Kỹ thuật quan trắc môi trường
|
12
|
Bảo vệ môi trường khu bảo tồn biển
|
6
|
Quan trắc và đánh giá nước thải
|
13
|
Thực tập chuyên ngành tại cơ sở
|
7
|
Quan trắc và đánh giá nước ven bờ và trầm tích đáy biển
|
|
|
Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1
|
Đa dạng sinh học biển
|
7
|
Kỹ thuật lặn biển
|
2
|
Quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm
|
8
|
Xử lý rác thải sinh hoạt trên đảo
|
3
|
Quản lý đới bờ
|
9
|
Chế tạo hệ thống xử lý nước cấp quy mô nhỏ
|
4
|
Quản lý môi trường biển dựa vào cộng đồng
|
10
|
Khai thác hệ thống thiết bị xử lý nước thải chế biến thủy sản
|
5
|
Kỹ thuật hàng hải trong bảo vệ môi trường
|
11
|
Khai thác hệ thống thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt
|
6
|
Vẽ kỹ thuật
|
|
|
Thi tốt nghiệp
|
Môn thi tốt nghiệp
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Thi viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS
|
Thi viết
|
Không quá 120 phút
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
- Thực hành nghề
|
Thi viết/vấn đáp
Thi thực hành
|
Không quá 120 phút
Không quá 4 giờ
|