Bản tin » Điểm nhận hồ sơ xét tuyển

Điểm nhận hồ sơ ĐKXT năm 2022 của Trường Đại học Hồng Đức

-
Trường Đại học Hồng Đức thông báo mức điểm nhận ĐKXT đào tạo trình độ đại học năm 2022, như sau:
TT
Mã ngành
Ngành
 
Chỉ
tiêu
Mức điểm nhận ĐKXT
Ghi chú
1
7140209CLC
ĐH Sư phạm Toán học chất lượng cao
20
24,00
 
2
7140217CLC
ĐH Sư phạm Ngữ văn chất lượng cao
20
24,00
 
3
7140218CLC
ĐH Sư phạm Lịch sử chất lượng cao
15
24,00
 
4
7140201
ĐH Giáo dục Mầm non
175
12,67
Áp dụng cho 2 môn văn hóa
5
7140202
ĐH Giáo dục Tiểu học
300
19,00
 
ĐH Giáo dục Tiểu học (Tổ hợp M00)
12,67
Áp dụng cho 2 môn văn hóa
6
7140206
ĐH Giáo dục Thể chất
45
12,00
Áp dụng cho 2 môn văn hóa
7
7140209
ĐH Sư phạm Toán học
50
19,00
 
8
7140210
ĐH Sư phạm Tin học
20
19,00
 
9
7140211
ĐH Sư phạm Vật lý
15
19,00
 
10
7140212
ĐH Sư phạm Hóa học
11
19,00
 
11
7140213
ĐH Sư phạm Sinh học
28
19,00
 
12
7140217
ĐH Sư phạm Ngữ văn
53
19,00
 
13
7140218
ĐH Sư phạm Lịch sử
8
19,00
 
14
7140219
ĐH Sư phạm Địa lý
26
19,00
 
15
7140231
ĐH Sư phạm Tiếng Anh
120
19,00
 
16
7140247
ĐH Sư phạm Khoa học Tự nhiên
20
19,00
 
17
7220201
ĐH Ngôn ngữ Anh
100
15,00
 
18
7310101
ĐH Kinh tế
30
15,00
 
19
7310401
ĐH Tâm lý học
30
15,00
 
20
7310630
ĐH Việt Nam học
30
15,00
 
21
7340101
ĐH Quản trị kinh doanh
90
15,00
 
22
7340201
ĐH Tài chính - Ngân hàng
40
15,00
 
23
7340301
ĐH Kế toán
180
16,00
 
24
7340302
ĐH Kiểm toán
40
15,00
 
25
7380101
ĐH Luật
50
15,00
 
26
7480201
ĐH Công nghệ thông tin
100
15,00
 
27
7520201
ĐH Kỹ thuật điện
30
15,00
 
28
7580201
ĐH Kỹ thuật xây dựng
30
15,00
 
29
7620106
ĐH Chăn nuôi-Thú y
40
15,00
 
30
7620110
ĐH Khoa học cây trồng
40
15,00
 
31
7620201
ĐH Lâm học
30
15,00
 
32
7810101
ĐH Du lịch
40
15,00
 
33
7850101
ĐH Quản lý tài nguyên và Môi trường
30
15,00
 
34
7850103
ĐH Quản lý đất đai
30
15,00
 
Ghi chú:
(1) Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển được hưởng các chế độ theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
(2) Mức điểm nhận ĐKXT:
a) Đối với ngành đào tạo đại trà: là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);
Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm).
Điều kiện kết hợp: Tổ hợp xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu phải đảm bảo điểm năng thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng  (ĐH: 12,67. Riêng đối với GDTC: 12,00).
b) Đối với ngành đào tạo giáo viên chất lượng cao: là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
 Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm).
Điều kiện kết hợp: Tổng điểm 3 môn thi đạt từ 24,00 điểm trở lên ở tất cả các tổ hợp (không có môn nào dưới 5,0 điểm); môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8,0 điểm trở lên (môn Toán đối với SP Toán, môn Ngữ văn đối với SP Ngữ văn và môn Lịch sử đối với SP Lịch sử); Có học lực đạt loại Khá và hạnh kiểm đạt loại Tốt ở cả 3 năm học THPT.
(3) Ưu tiên trong xét tuyển: Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (Điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:
Ưu tiên 1
Ưu tiên 2
Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 2 ngành GDMN và GDTC là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn
Thí sinh có điểm môn thi tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác)
Đối với 4 ngành SP CLC: thí sinh có điểm môn chủ chốt cao hơn
Đối với 4 ngành SP CLC: thí sinh có tổng điểm cao hơn (không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng)
Chi tiết liên hệ: Phòng QLĐT-Trường ĐH Hồng Đức, số 565 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa, điện thoại: 02373.910.619./.

Bản quyền 2008 - 2025 @ Thongtintuyensinh.vn
Hosting @ MinhTuan

Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang