Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Đồng Tháp
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Sư phạm Đồng Tháp đã thông báo điểm trúng tuyển đợt 1 và xét tuyển đợt 2 kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2008. Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Riêng các ngành sau đây có mức chênh lệch điểm trúng tuyển, điểm sàn giữa 2 khu vực kế tiếp nhau là 1 điểm, gồm: 102, 104, 105, 402, 403, 407, 302, 501, 502, 901, C79, C80.
Các ngành trung cấp chuyên nghiệp tuyển thí sinh của tất cả các khối thi ĐH và CĐ năm 2008. Riêng ngành giáo dục mầm non (T65) chỉ tuyển thí sinh thi vào khối M Trường ĐH Sư phạm Đồng Tháp.
Các ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối
|
Điểm chuẩn 2008
|
Tuyển NV2
|
Chỉ tiêu
|
Điểm sàn
|
Đào tạo ĐH
|
|
|
|
397
|
|
Sư phạm Toán học
|
101
|
A
|
15,0
|
12
|
15.0
|
Sư phạm Tin học
|
102
|
A
|
13,0
|
15
|
13.0
|
Sư phạm Vật lý
|
103
|
A
|
14,0
|
13
|
14.0
|
Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp
|
104
|
A
|
13,0
|
31
|
13.0
|
Khoa học Máy tính
|
105
|
A
|
13,0
|
8
|
13.0
|
Sư phạm Hóa học
|
201
|
A
|
14,0
|
22
|
14.0
|
Sư phạm Sinh học - KTNN
|
301
|
B
|
17,5
|
|
|
Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
|
302
|
B
|
15,0
|
|
|
Khoa học Môi trường
|
303
|
B
|
16,0
|
|
|
Quản trị kinh doanh
|
402
|
A, D1
|
13,0
|
49
|
13.0
|
Kế toán
|
403
|
A
|
13,0
|
24
|
13.0
|
Tài chính - Ngân hàng
|
404
|
A
|
15,0
|
18
|
15.0
|
Quản lý đất đai
|
407
|
A
|
13,0
|
53
|
13.0
|
Công tác xã hội
|
501
|
C
|
14,0
|
34
|
14.0
|
D1
|
13,0
|
13.0
|
Việt Nam học (Văn hóa du lịch)
|
502
|
C
|
15,0
|
|
|
D1
|
13,0
|
|
|
Sư phạm Ngữ văn
|
601
|
C
|
18,0
|
|
|
Sư phạm Lịch sử
|
602
|
C
|
18,0
|
|
|
Sư phạm Địa lý
|
603
|
C
|
17,5
|
|
|
Giáo dục Chính trị
|
604
|
C
|
14,0
|
7
|
14.0
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
701
|
D1
|
18,0
|
|
|
Tiếng Anh
|
702
|
D1
|
15,0
|
73
|
15.0
|
Tiếng Trung Quốc
|
703
|
C, D1
|
15,0
|
38
|
15.0
|
Sư phạm Âm nhạc
|
801
|
N
|
21,0
|
|
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
802
|
H
|
17,0
|
|
|
Đồ họa
|
803
|
H
|
15,0
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
901
|
D1
|
13,5
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
902
|
M
|
15,0
|
|
|
Giáo dục Thể chất
|
903
|
T
|
22,0
|
|
|
Đào tạo trình độ cao đẳng
|
|
|
|
298
|
|
Sư phạm Toán học
|
C65
|
A
|
10,5
|
14
|
10.5
|
Sư phạm Tin học
|
C66
|
A
|
10,0
|
11
|
10.0
|
Sư phạm Vật lý - KTCN
|
C67
|
A
|
10,5
|
|
|
Sư phạm Hóa - Sinh
|
C68
|
A
|
10,0
|
|
|
Sư phạm Sinh - Hóa
|
C69
|
B
|
14,5
|
|
|
SP KTNN - KTGĐ
|
C70
|
B
|
12,0
|
6
|
12.5
|
Sư phạm Ngữ văn
|
C71
|
C
|
12,5
|
|
|
Sư phạm Lịch sử - GDCD
|
C72
|
C
|
14,5
|
|
|
Sư phẠm Địa lý - CTĐ
|
C73
|
C
|
13,0
|
|
|
Sư phạm Âm nhạc
|
C74
|
N
|
19,0
|
|
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
C75
|
H
|
15,5
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
C76
|
D1
|
10,0
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
C77
|
M
|
14,0
|
|
|
Giáo dục Thể chất
|
C78
|
T
|
21,0
|
|
|
Tin học
|
C79
|
A
|
10,0
|
80
|
10.0
|
Thư viện - Thông tin
|
C80
|
C
|
11,0
|
37
|
11.0
|
D1
|
10,0
|
10.0
|
Mỹ thuật ứng dụng
|
C81
|
H
|
13,5
|
|
|
Công nghệ thiết bị trường học
|
C82
|
A
|
10,0
|
50
|
10,0
|
B
|
12,0
|
|
12,0
|
Địa lý (chuyên ngành Địa lý du lịch)
|
C83
|
A
|
10,0
|
50
|
10,0
|
C
|
11,0
|
11,0
|
D1
|
10,0
|
10,0
|
Tiếng Anh
|
C84
|
D1
|
10.0
|
50
|
10.0
|
Đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp
|
|
|
|
300
|
|
Giáo dục Mầm non
|
T65
|
M
|
|
50
|
10.0
|
Tin học
|
T66
|
Các khối thi
|
|
100
|
|
Nghiệp vụ lễ tân khách sạn
|
T67
|
Các khối thi
|
|
50
|
|
Quản trị nhà hàng
|
T68
|
Các khối thi
|
|
50
|
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
T69
|
Các khối thi
|
|
50
|
|
Trường ĐH Sư phạm Đồng Tháp xét tuyển nguyện vọng 2 tất cả thí sinh trong cả nước đã thi ĐH theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT, chưa trúng tuyển, đạt quy định điểm sàn ĐH, không có bài thi bị điểm 0 và có tổng điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm nhận đơn xét tuyển NV2 của trường.
Điểm nhận đơn NV2 có xét đến điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy chế. Nộp đơn và xét tuyển NV2 từ 25-8-2008 đến 10-9-2008 tại Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Sư phạm Đồng Tháp, 783 Phạm Hữu Lầu, phường 6, TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển theo quy định (gửi qua đường bưu điện theo phát chuyển nhanh, không nhận trực tiếp tại trường), hồ sơ gồm: 1 bản chính phiếu chứng nhận kết quả thi tuyển và còn giá trị; 1 phong bì ghi rõ chính xác địa chỉ và điện thoại liên lạc (nếu có).