Điểm trúng tuyển vào các Học viện, trường Đại học Công an nhân dân năm 2023
-
Ngày 24/8, Cục Đào tạo, Bộ Công an công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào các học viện, trường đại học Công an nhân dân (CAND) năm 2023.
Năm nay, ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước của Học viện Chính trị CAND có điểm chuẩn cao nhất với 23,41 điểm đối với thí sinh nam và 24,94 điểm với thí sinh nữ.
Điểm chuẩn trúng tuyển vào các học viện, trường đại học CAND năm 2023 cụ thể như sau:
STT
|
Trường
|
Ngành
|
Phía
|
Vùng
|
Điểm chuẩn
TS Nam
|
Điểm chuẩn
TS Nữ
|
1
|
Học viện Cảnh sát nhân dân
|
Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát
|
Bắc
|
1
|
19,53
|
24,23
|
Bắc
|
2
|
20,68
|
23,55
|
Bắc
|
3
|
20,85
|
24,78
|
Bắc
|
8
|
20,88
|
16,15
|
2
|
Học viện An ninh nhân dân
|
Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh
|
Bắc
|
1
|
21
|
24,14
|
Bắc
|
2
|
21,58
|
23,67
|
Bắc
|
3
|
20,66
|
24,19
|
Bắc
|
8
|
19,98
|
19,37
|
Ngành An ninh thông tin
|
Bắc
|
|
19,95
|
21,93
|
Y khoa (gửi đào tạo HV Quân Y)
|
Bắc
|
|
14,74
|
|
3
|
Học viện Chính trị Công an nhân dân
|
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước
|
Bắc
|
|
23,41
|
24,94
|
Nam
|
|
22,24
|
23,21
|
4
|
Đại học An ninh nhân dân
|
Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh
|
Nam
|
4
|
20,6
|
24,16
|
Nam
|
5
|
20,45
|
24,14
|
Nam
|
6
|
18,62
|
22,37
|
Nam
|
7
|
21,14
|
23,66
|
Nam
|
8
|
19,2
|
18,1
|
5
|
Đại học Cảnh sát nhân dân
|
Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát
|
Nam
|
4
|
19,61
|
22,8
|
Nam
|
5
|
20,45
|
23,07
|
Nam
|
6
|
17,95
|
22,08
|
Nam
|
7
|
19,40
|
22,84
|
Nam
|
8
|
19,71
|
15,94
|
6
|
Đại học Kỹ thuật - Hậu cần
|
Nhóm ngành kỹ thuật Hậu cần
|
Bắc
|
|
18,22
|
21,06
|
Nam
|
|
17,67
|
21,75
|
7
|
Học viện Quốc tế
|
Ngôn ngữ Anh
|
Cả nước
|
|
14,01
|
22,11
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Cả nước
|
|
19,2
|
21,54
|
8
|
Đại học Phòng cháy chữa cháy
|
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
|
Bắc
|
|
18,06
|
21,69
|
Nam
|
|
16,87
|
20,61
|
- Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
- Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
- Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Vùng 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 2 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
- Công thức tính như sau: ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5 + BTBCA*3/5 + ĐC, trong đó: ĐXT: điểm xét tuyển; M1, M2, M3: điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND; BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an; ĐC: Điểm cộng.
- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ GDĐT và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐƯT + Đth. Trong đó, ĐƯT = ĐT + KV. Cụ thể: ĐC là điểm cộng; ĐƯT là điểm ưu tiên; ĐT là điểm ưu tiên đối tượng; KV là điểm khu vực; Đth là điểm thưởng.
- Phương thức xét tuyển vào các học viện, trường CAND năm 2023 gồm:
+ Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT và quy định của Bộ Công an.
+ Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
+ Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an. Trong đó, điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an chiếm trọng số 60% điểm xét tuyển và điểm theo tổ hợp thi của thi THPT chiếm trọng số 40% điểm xét tuyển.