Điểm trúng tuyển năm 2024 theo xét điểm thi TN THPT của Trường ĐH Công nghệ - ĐHQGHN
-
Mã tuyển sinh
|
Tên ngành
|
Điểm chuẩn
|
CN1
|
Công nghệ thông tin
|
27,8
|
CN10
|
Công nghệ nông nghiệp
|
22,50
|
CN11
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
27,05
|
CN12
|
Trí tuệ nhân tạo
|
27,12
|
CN13
|
Kỹ thuật năng lượng
|
24,59
|
CN14
|
Hệ thống thông tin
|
26,87
|
CN15
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
26,92
|
CN17
|
Kỹ thuật Robot
|
25,99
|
CN18
|
Thiết kế công nghiệp và đồ họa
|
24,64
|
CN2
|
Kỹ thuật máy tính
|
26,97
|
CN3
|
Vật lý kỹ thuật
|
25,24
|
CN4
|
Cơ kỹ thuật
|
26,03
|
CN5
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
23,91
|
CN6
|
Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
|
26,27
|
CN7
|
Công nghệ hàng không vũ trụ
|
24,61
|
CN8
|
Khoa học máy tính
|
27,58
|
CN9
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
|
26,3
|
Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển:
– Từ 21h00 ngày 17/08/2024 tại:
Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Lưu ý:
– Đối với thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vượt chỉ tiêu hệ thống xét ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
– ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
– Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được công bố theo thang điểm 30;
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của