Điểm sàn ĐKXT theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của Trường ĐH Công nghệ TPHCM
-
Ngày 18/7, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ TP. HCM (HUTECH) công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 cho 63 ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy. Theo đó, ngưỡng điểm dao động từ 16 - 19 điểm tùy ngành, riêng nhóm ngành Khoa học sức khỏe sẽ áp dụng ngưỡng điểm do Bộ GD&ĐT quy định.
Mức điểm này đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và được tính như sau: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển + Tổng điểm ưu tiên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của từng ngành cụ thể như sau:
STT
|
Ngành xét tuyển
|
Mã ngành
|
Điểm sàn
xét tuyển
|
Tổ hợp
xét tuyển
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
19
|
A00
(Toán, Lý, Hóa)
A01
(Toán, Lý, Anh)
C01
(Toán, Văn, Lý)
D01
(Toán, Văn, Anh)
|
2
|
An toàn thông tin
|
7480202
|
16
|
3
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
17
|
4
|
Trí tuệ nhân tạo
|
7480107
|
16
|
5
|
Khoa học dữ liệu (Data Science)
|
7460108
|
16
|
6
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405
|
16
|
7
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
7510209
|
16
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
18
|
9
|
Công nghệ ô tô điện
|
7520141
|
17
|
10
|
Kỹ thuật máy tính
|
7480106
|
16
|
11
|
Kỹ thuật nhiệt
|
7520115
|
16
|
12
|
Kỹ thuật cơ khí
|
7520103
|
16
|
13
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
7520114
|
16
|
14
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
16
|
15
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
16
|
16
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7520216
|
16
|
17
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
16
|
18
|
Quản lý xây dựng
|
7580302
|
16
|
19
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
17
|
20
|
Kế toán
|
7340301
|
17
|
21
|
Công nghệ tài chính
|
7340205
|
16
|
22
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
18
|
A00
(Toán, Lý, Hóa)
A01
(Toán, Lý, Anh)
C00
(Văn, Sử, Địa)
D01
(Toán, Văn, Anh)
|
23
|
Digital Marketing (Marketing số)
|
7340114
|
18
|
24
|
Marketing
|
7340115
|
19
|
25
|
Kinh tế số
|
7310109
|
16
|
26
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
16
|
27
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
16
|
28
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
16
|
29
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
16
|
30
|
Bất động sản
|
7340116
|
16
|
31
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
18
|
32
|
Tâm lý học
|
7310401
|
16
|
33
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
18
|
34
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
16
|
35
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
16
|
36
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
7810202
|
16
|
37
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
16
|
38
|
Quản trị sự kiện
|
7340412
|
16
|
39
|
Quản lý thể dục thể thao
|
7810301
|
16
|
40
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
16
|
41
|
Luật thương mại quốc tế
|
7380109
|
16
|
42
|
Luật
|
7380101
|
16
|
43
|
Kiến trúc
|
7580101
|
16
|
A00
(Toán, Lý, Hóa)
D01
(Toán, Văn, Anh)
V00
(Toán, Lý, Vẽ)
H01
(Toán, Văn, Vẽ)
|
44
|
Thiết kế nội thất
|
7580108
|
16
|
45
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
16
|
46
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403
|
17
|
47
|
Nghệ thuật số (Digital Art)
|
7210408
|
16
|
48
|
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
|
7210302
|
16
|
49
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
16
|
N00
(Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)
|
50
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
19
|
A01
(Toán, Lý, Anh)
C00
(Văn, Sử, Địa)
D01
(Toán, Văn, Anh)
D15
(Văn, Địa, Anh)
|
51
|
Đông phương học
|
7310608
|
16
|
52
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
16
|
53
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
16
|
54
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
16
|
A01
(Toán, Lý, Anh)
D01
(Toán, Văn, Anh)
D14
(Văn, Sử, Anh)
D15
(Văn, Địa, Anh)
|
55
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
16
|
56
|
Dược học
|
7720201
|
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
|
A00
(Toán, Lý, Hóa)
B00
(Toán, Hóa, Sinh)
C08
(Văn, Hóa, Sinh)
D07
(Toán, Hóa, Anh)
|
57
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
58
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
59
|
Thú y
|
7640101
|
17
|
60
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
16
|
61
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
16
|
62
|
Công nghệ thẩm mỹ
|
7420207
|
16
|
63
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
16
|
Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Nghệ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình); Năng khiếu Âm nhạc 1 và 2 (Thanh nhạc) thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi Năng khiếu từ trường đại học khác để kết hợp xét tuyển theo tổ hợp môn quy định.
Được biết, HUTECH tổ chức kỳ thi Năng khiếu (gồm Năng khiếu Âm nhạc và Năng khiếu Vẽ) vào ngày thứ Bảy 17/8/2024.