Điểm nhận hồ sơ ĐKXT năm 2020 của Trường ĐH Giao thông vận tải TPHCM
-
Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh thông báo ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đại học chính quy – năm 2020 vào từng ngành/chuyên ngành tại trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau:
1. Chương trình đào tạo đại trà
STT
|
Ngành (chuyên ngành)
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Ngưỡng điểm nhận ĐKXT
|
1.
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
7480102
|
A00, A01
|
17
|
2.
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
A00, A01
|
19
|
3.
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức)
|
7510605
|
A00, A01, D01
|
21
|
4.
|
Kỹ thuật tàu thủy (Thiết kế thân tàu thuỷ)
|
75201221
|
A00, A01
|
15
|
5.
|
Kỹ thuật tàu thủy (Công nghệ đóng tàu thuỷ)
|
75201222
|
A00, A01
|
15
|
6.
|
Kỹ thuật tàu thủy (Kỹ thuật công trình ngoài khơi)
|
75201223
|
A00, A01
|
15
|
7.
|
Kỹ thuật cơ khí (Máy xếp dỡ và Máy xây dựng)
|
75201031
|
A00, A01
|
17
|
8.
|
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí tự động)
|
75201032
|
A00, A01
|
19
|
9.
|
Kỹ thuật ô tô (Cơ khí ôtô)
|
7520130
|
A00, A01
|
19
|
10.
|
Kỹ thuật điện (Điện công nghiệp)
|
75202011
|
A00, A01
|
17
|
11.
|
Kỹ thuật điện (Hệ thống điện giao thông)
|
75202012
|
A00, A01
|
15
|
12.
|
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Điện tử viễn thông)
|
7520207
|
A00, A01
|
17
|
13.
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Tự động hoá công nghiệp)
|
7520216
|
A00, A01
|
19
|
14.
|
Kỹ thuật môi trường
|
7520320
|
A00, A01, B00
|
15
|
15.
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Xây dựng cảng và công trình giao thông thủy)
|
7580202
|
A00, A01
|
15
|
16.
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường)
|
75802051
|
A00, A01
|
15
|
17.
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng đường sắt – Metro)
|
75802052
|
A00, A01
|
15
|
18.
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông)
|
75802053
|
A00, A01
|
15
|
19.
|
Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
|
75802011
|
A00, A01
|
17
|
20.
|
Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật kết cấu công trình)
|
75802012
|
A00, A01
|
17
|
21.
|
Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm)
|
75802013
|
A00, A01
|
15
|
22.
|
Kinh tế xây dựng (Kinh tế xây dựng)
|
75803011
|
A00, A01, D01
|
17
|
23.
|
Kinh tế xây dựng (Quản lý dự án xây dựng)
|
75803012
|
A00, A01, D01
|
17
|
24.
|
Khai thác vận tải (Quản lý và kinh doanh vận tải)
|
7840101
|
A00, A01, D01
|
17
|
25.
|
Kinh tế vận tải (Kinh tế vận tải biển)
|
7840104
|
A00, A01, D01
|
19
|
26.
|
Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển)
|
78401061
|
A00, A01
|
15
|
27.
|
Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy)
|
78401062
|
A00, A01
|
15
|
28.
|
Khoa học hàng hải (Công nghệ máy tàu thủy)
|
78401063
|
A00, A01
|
15
|
29.
|
Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải)
|
78401064
|
A00, A01, D01
|
17
|
30.
|
Khoa học hàng hải (Điện tàu thuỷ)
|
78401065
|
A00, A01
|
15
|
2. Chương trình đào tạo chất lượng cao
STT
|
Ngành (chuyên ngành)
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Ngưỡng điểm nhận ĐKXT
|
1.
|
Công nghệ thông tin
|
7480201H
|
A00, A01
|
15
|
2.
|
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí ô tô)
|
7520103H
|
A00, A01
|
17
|
3.
|
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
|
7520207H
|
A00, A01
|
15
|
4.
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7520216H
|
A00, A01
|
17
|
5.
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201H
|
A00, A01
|
15
|
6.
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường)
|
75802051H
|
A00, A01
|
15
|
7.
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301H
|
A00, A01, D01
|
15
|
8.
|
Khai thác vận tải (Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức)
|
7840101H
|
A00, A01, D01
|
19
|
9.
|
Kinh tế vận tải (Kinh tế vận tải biển)
|
7840104H
|
A00, A01, D01
|
17
|
10.
|
Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển)
|
78401061H
|
A00, A01
|
15
|
11.
|
Khoa học hàng hải (Vận hành khai thác máy tàu thủy)
|
78401062H
|
A00, A01
|
15
|
12.
|
Khoa học hàng hải (Quản lý hàng hải)
|
78401064H
|
A00, A01, D01
|
15
|
Ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đại học chính quy – năm 2020 vào từng ngành/chuyên ngành tại trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 là mức điểm tối thiểu tính tổng điểm của 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số, điểm mỗi bài thi/môn thi phải lớn hơn 1,0 điểm) và bao gồm điểm ưu tiên (nếu có).