Điểm chuẩn năm 2021 theo xét điểm thi TN THPT của Trường Đại học Hồng Đức
-
1) Mức điểm trúng tuyển
TT
|
Mã ngành
|
Ngành
|
Điểm trúng tuyển sử dụng kết quả thi THPT (thang điểm 30)
|
Năm
2019
|
Năm 2020
|
Năm
2021
|
1
|
7140209CLC
|
ĐH Sư phạm Toán học CLC
|
Ko xét
|
Ko xét
|
27,20
|
2
|
7140211CLC
|
ĐH Sư phạm Vật lý CLC
|
Ko xét
|
Ko xét
|
25,50
|
3
|
7140217CLC
|
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC
|
Ko xét
|
Ko xét
|
30,50
|
4
|
7140218CLC
|
ĐH Sư phạm Lịch sử CLC
|
Ko xét
|
Ko xét
|
29,75
|
5
|
7140209
|
ĐH Sư phạm Toán học
|
Ko xét
|
Ko xét
|
24,60
|
6
|
7140211
|
ĐH Sư phạm Vật lý
|
18,0
|
18,5
|
19,25
|
7
|
7140212
|
ĐH Sư phạm Hóa học
|
18,0
|
18,5
|
22,50
|
8
|
7140213
|
ĐH Sư phạm Sinh học
|
18,0
|
18,5
|
19,00
|
9
|
7140217
|
ĐH Sư phạm Ngữ văn
|
Ko xét
|
Ko xét
|
27,75
|
10
|
7140218
|
ĐH Sư phạm Lịch sử
|
Ko xét
|
Ko xét
|
28,50
|
11
|
7140219
|
ĐH Sư phạm Địa lý
|
18,0
|
18,5
|
26,25
|
12
|
7140231
|
ĐH Sư phạm Tiếng Anh
|
18,0
|
18,5
|
24,75
|
13
|
7140202
|
ĐH Giáo dục Tiểu học
|
Ko xét
|
Ko xét
|
25,25
|
14
|
7140201
|
ĐH Giáo dục Mầm non
|
Ko xét
|
Ko xét
|
22,00
|
15
|
7140206
|
ĐH Giáo dục Thể chất
|
12,0
|
12,33
|
18,00
|
17
|
7340301
|
ĐH Kế toán
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
18
|
7340101
|
ĐH Quản trị kinh doanh
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
19
|
7340201
|
ĐH Tài chính-Ngân hàng
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
20
|
7340302
|
ĐH Kiểm toán
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
21
|
7380101
|
ĐH Luật
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
22
|
7580201
|
ĐH Kỹ thuật xây dựng
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
23
|
7520201
|
ĐH Kỹ thuật điện
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
24
|
7480201
|
ĐH Công nghệ thông tin
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
25
|
7620109
|
ĐH Nông học
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
26
|
7620201
|
ĐH Lâm học
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
27
|
7620105
|
ĐH Chăn nuôi
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
28
|
7850103
|
ĐH Quản lý đất đai
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
29
|
7220201
|
ĐH Ngôn ngữ Anh
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
30
|
7850101
|
ĐH QLTN và Môi trường
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
31
|
7310630
|
ĐH Việt Nam học
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
32
|
7810101
|
ĐH Du lịch
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
33
|
7310101
|
ĐH Kinh tế
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
34
|
7310401
|
ĐH Tâm lý học
|
14,0
|
15,0
|
15,0
|
35
|
51140201
|
CĐ Giáo dục Mầm non
|
Ko xét
|
Ko xét
|
17,00
|
Ghi chú:
(1) Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển được thực hiện các chế độ theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
(2) Điểm trúng tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) và áp dụng cho thí sinh là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3;
Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm) đối với thang điểm 10.
Đối với ngành đào tạo giáo viên chất lượng cao yêu cầu tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt từ 24,0 trở lên ở tất cả các tổ hợp (không có môn nào dưới 5,0 điểm) và môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8,0 điểm trở lên (môn Toán đối với SP Toán, môn Vật lý đối với SP Vật lý, môn Ngữ văn đối với SP Ngữ văn và môn Lịch sử đối với SP Lịch sử); Có học lực đạt loại Khá và hạnh kiểm đạt loại Tốt ở cả 3 năm học THPT.
Tổ hợp xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu phải đảm bảo điểm năng thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên và:
+ Năm 2019: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12,0 điểm; CĐ: 10,67 điểm);
+ Năm 2020: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12,33 điểm; CĐ: 11,00 điểm);
+ Năm 2021: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12,67; CĐ: 11,33. Riêng đối với GDTC: 12,00).
(3) Ưu tiên trong xét tuyển: Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (Điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:
Ưu tiên 1: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (Trừ 2 ngành GDMN và GDTC là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn;
Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm môn thi tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác).
2) Thời gian xác nhận nhập học
Thí sinh đủ điều kiện trúng xác nhận nhập học từ ngày 16/9 đến trước 17h00 ngày 26/9/2021 bằng việc nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi TN THPT năm 2021 hoặc chuyển phát qua bưu điện về Phòng Quản lý đào tạo -Trường ĐH Hồng Đức, số 565 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa, điện thoại: 02373.910.619; 0912.483.189; 0949.102.698; 0918.068.689; 0913.483.123;
3) Thời gian, địa điểm và hồ sơ nhập học
- Nhập học từ ngày 17/9/2021 đến hết ngày 02/10/2021 tại Hội trường lớn, Trường Đại học Hồng Đức.
- Hồ sơ và kinh phí gồm:
(1) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi (đối với TS TN năm 2021);
(2) Bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp (đối với TS TN năm 2021)/hoặc bằng TN;
(3) Bản chính học bạ THPT;
(4) Sơ yếu lý lịch sinh viên
(5) Các loại giấy tờ khác và kinh phí theo Giấy báo nhập học
Chi tiết xem tại địa chỉ website: tuyensinh.hdu.edu.vn hoặc www.hdu.edu.vn