Điểm chuẩn 2010 – Trường ĐH Phú Yên
Trường ĐH Phú Yên công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng (NV) 1 bậc ĐH và CĐ vào trường và phương án xét tuyển NV2 như sau:
Điểm trúng tuyển áp dụng cho học sinh phổ thông (HSPT), khu vực 3. Tại mỗi khu vực đều xác định điểm trúng tuyển cho 3 đối tượng: HSPT, UT1, UT2.
Các ngành đào tạo đại học:
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Điểm NV1
|
- Giáo dục Tiểu học
|
101
|
A,C,D1
|
A, D: : 13; C: 14
|
- Giáo dục Mầm non
|
102
|
M
|
13
|
- Sư phạm Tin học
|
103
|
A,D1
|
13
|
- Tin học
|
201
|
A,D1
|
13
|
- Sinh học
|
203
|
B
|
14
|
Các ngành đào tạo cao đẳng:
|
|
|
|
- Giáo dục Tiểu học
|
C65
|
A,C,D1
|
A, D: 10, C: 11
|
- Giáo dục Mầm non
|
C66
|
M
|
10
|
- Sư phạm Tin học
|
C67
|
A,D1
|
10
|
- Sư phạm Toán - Tin
|
C68
|
A,D1
|
10
|
- Sư phạm Địa - Sử
|
C69
|
C
|
11
|
- Sử phạm Văn - Sử
|
C70
|
C
|
11
|
- Giáo dục công dân - CTĐ
|
C71
|
C
|
11
|
- Tin học ứng dụng
|
C75
|
A,D1
|
10
|
- Kế toán
|
C76
|
A,D1
|
10
|
- Quản trị kinh doanh
|
C77
|
A,D1
|
10
|
- Chăn nuôi
|
C78
|
A,B
|
A: 10, B: 11
|
- Lâm nghiệp
|
C79
|
A,B
|
A: 10, B: 11
|
Đối với các ngành ngoài sư phạm (Tin học, Sinh học bậc đại học và Tin học ứng dụng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Chăn nuôi, Lâm nghiệp bậc cao đẳng), nhà trường đang trình Bộ GD-ĐT định điểm ưu tiên giữa các khu vực kế tiếp nhau là 1.0 điểm. Sau khi có ý kiến của bộ, nhà trường sẽ thông báo cho thí sinh biết trong thời gian sớm nhất.
Chỉ tiêu và điểm xét tuyển NV2:
Trình độ đại học:
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu cần
tuyển NV2
|
Điểm xét
tuyển NV2
|
I
|
Trình độ ĐH
|
|
|
|
|
1
|
Giáo dục tiểu học
|
101
|
A
|
29
|
13,0
|
C
|
32
|
14,0
|
D1
|
14
|
13,0
|
2
|
Giáo dục mầm non
|
102
|
M
|
83
|
13,0
|
3
|
Sư phạm tin học
|
103
|
A
|
24
|
13,0
|
D1
|
25
|
13,0
|
4
|
Tin học
|
201
|
A
|
22
|
13,0
|
D1
|
23
|
13,0
|
5
|
Sinh học
|
203
|
B
|
43
|
14,0
|
|
Tổng cộng
|
|
|
295
|
|
Trình độ cao đẳng
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu cần
tuyển NV2
|
Điểm xét
tuyển NV2
|
II
|
Trình độ CĐ
|
|
|
|
|
1
|
Giáo dục tiểu học
|
C65
|
A
|
06
|
10,0
|
C
|
01
|
11,0
|
D1
|
09
|
10,0
|
2
|
Giáo dục mầm non
|
C66
|
M
|
29
|
10,0
|
3
|
Sư phạm tin học
|
C67
|
A
|
15
|
10,0
|
D1
|
15
|
10,0
|
4
|
Sư phạm toán - tin
|
C68
|
A
|
08
|
10,0
|
D1
|
13
|
10,0
|
5
|
Sư phạm địa - sử
|
C69
|
C
|
25
|
11,0
|
6
|
Sư phạm văn - sử
|
C70
|
C
|
26
|
11,0
|
7
|
Giáo dục công dân - CTĐ
|
C71
|
C
|
29
|
11,0
|
8
|
Sư phạm âm nhạc - CTĐ
|
C72
|
N
|
30
|
Căn cứ kết quả thi ĐH và sơ tuyển các môn năng khiếu
|
9
|
Sư phạm mỹ thuật - CTĐ
|
C73
|
H
|
30
|
10
|
Giáo dục thể chất - sinh
|
C74
|
T
|
30
|
11
|
Tin học ứng dụng
|
C75
|
A
|
15
|
10,0
|
D1
|
14
|
10,0
|
12
|
Kế toán
|
C76
|
A
|
13
|
10,0
|
D1
|
14
|
10,0
|
13
|
Quản trị kinh doanh
|
C77
|
A
|
11
|
10,0
|
D1
|
14
|
10,0
|
14
|
Chăn nuôi
|
C78
|
A
|
15
|
10,0
|
B
|
14
|
11,0
|
15
|
Lâm nghiệp
|
C79
|
A
|
11
|
10,0
|
B
|
14
|
11,0
|
|
Tổng cộng
|
|
|
401
|
|
Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển nêu trên áp dụng cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Tại mỗi khu vực đều xác định cho 3 đối tượng: HS phổ thông, UT2, UT1. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm và giữa các khu vực là 0,5 điểm.
Riêng các ngành ngoài sư phạm: tin học, sinh học trình độ đại học và tin học ứng dụng, kế toán, quản trị kinh doanh, chăn nuôi, lâm nghiệp trình độ cao đẳng, những thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Yên, điểm ưu tiên giữa các khu vực kế tiếp nhau là 1 điểm.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển NV2 từ ngày 25-8 đến 10-9-2010 (gửi qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp), gồm:
+ Giấy chứng nhận điểm thi ĐH số 1 có dấu đỏ và chữ ký của trường tổ chức thi.
+ Giấy báo điểm thi (đối với những thí sinh đăng ký sơ tuyển các ngành năng khiếu).
+ Lệ phí xét tuyển: 15.000 đồng/thí sinh.
+ Bì thư ghi địa chỉ liên hệ của thí sinh, đã dán sẵn tem.
Đối với các ngành năng khiếu, trình độ cao đẳng, điểm đăng ký xét tuyển NV2 là điểm thi ĐH các khối thi tương ứng hoặc điểm thi các môn.
+ Nếu có điểm thi ĐH các khối thi N, H, T đạt từ điểm sàn cao đẳng trở lên, thí sinh gửi giấy chứng nhận điểm thi số 1 để xét tuyển, không phải qua sơ tuyển các môn năng khiếu.
+ Nếu thí sinh có điểm thi ĐH các khối B, C, S, R có nguyện vọng đăng ký vào các ngành năng khiếu, trình độ cao đẳng thì lấy điểm thi các môn tương ứng làm cơ sở xét tuyển: sư phạm âm nhạc - CTĐ: điểm môn văn khối C, S, R; sư phạm mỹ thuật - CTĐ: điểm môn văn khối C, S, R; giáo dục thể chất - sinh: điểm toán, sinh khối B. Ngoài ra, thí sinh còn phải dự thi các môn năng khiếu theo quy định của khối thi vào ngày 12-9 tại Trường ĐH Phú Yên, với nội dung thi:
- Sư phạm âm nhạc - CTĐ: hát, thẩm âm - tiết tấu;
- Sư phạm mỹ thuật - CTĐ: hình họa, trang trí;
- Giáo dục thể chất - sinh: năng khiếu thể thao.
Nơi nhận hồ sơ xét tuyển NV2: Trường ĐH Phú Yên, 18 Trần Phú, TP Tuy Hòa, Phú Yên.